CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ
Tác giả: Trần Thị Lam Thủy
Vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn từ trang này
PHẦN 1. CÁC YẾU TỐ CẦN CÓ ĐỂ HỌC TỪ VỰNG
Học từ vựng tốt chưa bao giờ là dễ bởi: từ vựng cần trí nhớ.
Để có trí nhớ tốt, chúng ta cần kết hợp một số yếu tố sau:
1.1. Tính chủ động
Khi học chủ động, chúng ta sẽ nhớ tốt hơn. Thay vì lấy cái có sẵn, chúng ta nên tự tra cứu từ điển và tạo thói quen thấy từ mới là ngay lập tức tự tra cứu. Nếu chúng ta có tài liệu cho sẵn thì cũng cần ghi chép lại một cách cẩn thận và khoa học. Khi đã tra cứu bằng từ điển Anh-Việt tốt, chúng ta hãy nâng trình độ lên một bậc là tra cứu từ điển Anh-Anh. Cuốn từ điển Anh-Anh chúng ta nên dùng là cuốn từ điển giải thích nghĩa kèm các từ đồng nghĩa/ trái nghĩa.
Lưu ý:
Không nên dùng Google dịch - nhiều khi không chính xác mà lại làm cho chúng ta mất dần đi cách tư duy về từ. Các bạn có thể tham khảo một số cuốn từ điển Anh - Việt Online uy tín như: tratu.vn, vdict. com hay các từ điển Anh-Anh như: macmillandictionary.com, dictionary.cambridge.org. Ngoài ra, khi dùng offline, chúng ta có thể tải phần mềm Lạc Việt cho máy tính hay laptop và Tflat cho điện thoại di động.
1.2. Tính liên kết
Hầu hết người học đều có kinh nghiệm học thuộc các từ tiếng Anh một cách đơn lẻ, nhưng hiệu quả của phương pháp này chưa cao. Các bạn có biết vì sao không? Bởi các từ đó thiếu tính liên kết. Khi các từ liên kết với nhau trong một ngữ cảnh, nó sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều thông tin hơn, giúp bạn có được bức tranh toàn cảnh và có chiều sâu. Nhờ sự liên kết này chúng ta có thể nhớ từ nhanh hơn và nhớ lâu hơn.
Ví dụ:
Elated: phấn chấn, tự hào, hãnh diện
Khi chúng ta đọc câu: She was elated at the resuilt of last term
Cô ấy rất tự hào về kết quả học tập của kỳ học trước.
Trong câu này, giả sử từ elated là từ mới, chúng ta chưa biết. Khi chúng ta học từ elated chúng ta sẽ nhớ đến cả câu, cô ấy là ai, cô ấy tự hào về cái gì... cứ như vậy bằng các thông tin bổ sung này chúng ta đặt từ vào ngữ cảnh đó và nhớ từ, nghĩa của từ cũng như những từ vựng liên quan được tốt hơn.
1.3. Tính khoa học
Tính khoa học thể hiện trong việc chúng ta ghi chép. Những nghiên cứu mới đây đã kết luận việc ghi chép khoa học giúp chúng ta nhớ tốt hơn. Phần sau của bài viết này sẽ nói rõ hơn về phương pháp ghi chép.
PHẦN 2. LÀM THẾ NÀO KHI GẶP TỪ VỰNG KHÓ?
Khi chúng ta gặp những từ vựng khó và mới, các bạn có thể tham khảo các gợi ý trong bảng dưới đây:
Hình 1: Cách học từ vựng khi gặp từ khó
Ví dụ, đọc các câu sau đây:
Although the company’s income from sales was higher than expected, its high costs in the form of salaries and other overheads put it in a disadvantageous position.
Nhiệm vụ của chúng ta là đoán nghĩa của từ: “disadvantageous”.
+ Có hai mệnh đề: Mệnh đề phụ, Mệnh đề chính
+ Là một tính từ, vì nó đứng trước danh từ “position”
+ Mang nghĩa phủ định vì có tiền tố “dis”,
+ Từ gốc là “advantage” là lợi ích, vậy có tiền tố dis, ta đoán từ này có thể là không tốt
+ Câu hỏi này có mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, đối lập “Although”, vậy ý của mệnh đề trái ngược với mệnh đề thứ nhất - mệnh đề phụ.
Như vậy ta có thể đoán từ disadvantageous có thể là “bad” = “Không tốt, bất lợi” vì nó trái ngược với ý đầu là “doanh thu cao thì tốt”.
PHẦN 3. CÁCH HỌC TỪ VỰNG QUA VÍ DỤ
Khi đã có từ, chúng ta nên lấy ví dụ (đặt câu) với các từ đó.
Điều này có thể giúp chúng ta nhớ từ vựng một cách dễ dàng hơn, nhớ từ sâu hơn và hiệu quả hơn rất nhiều.
Ví dụ 1: Earn one’s living (kiếm sống)
* Có thể tự lấy ví dụ đơn giản như sau:
Ông ấy kiếm sống bằng nghề lái taxi.
Cô ấy kiếm sống bằng việc bán hoa.
Ví dụ 2: Have (no) intention of doing sth (có (không có) ý định làm gì)
Ông ta có ý định mua một chiếc xe mới.
Họ không có ý định bỏ cuộc.
Lưu ý: Ngoại trừ những từ hoặc cấu trúc phức tạp, khó nhớ, còn lại chúng ta có thể không cần ghi phần dịch cho mỗi ví dụ.
PHẦN 4. CÁCH GHI CHÉP TỪ VỰNG
Việc học tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn khi chúng ta đã sở hữu một kho từ vựng khổng lồ. Việc sắp xếp kho từ vựng này để sao cho dễ nhớ, dễ thuộc là cả một khoa học mà người học nào cũng cần phải có. Dưới đây là một số phương pháp bạn học cần biết:
4.1. Học từ vựng gắn với hình ảnh
Bộ não của con người có khả năng tiếp nhận hình ảnh, màu sắc cao gấp nhiều lần so với chữ viết và âm thanh. Chính vì vậy, học từ gắn với hình ảnh là phương pháp cực kì hiệu quả. Ví dụ:
Đây là phương pháp trực quan mà trang tienganhgiadinh.com đã tận dụng rất triệt để theo các bước:
1- Nhìn hình ⇒ 2- Đoán nghĩa / từ ⇒ 3- Nghe âm thanh và nhìn chữ viết
Bạn học có thể xem video dưới đây để hiểu rõ hơn cách học:
4.2. Học từ vựng gắn với chủ đề
Từ vựng gắn với chủ đề là cách học mà hầu hết tất cả các sách dạy tiếng Anh đang áp dụng - kể cả sách Giáo khoa mà các bạn học sinh phổ thông đang học. Tuy nhiên, ghi chép như thế nào để nổi bật chủ đề hơn, dễ nhớ hơn lại cần phải đầu tư thêm. Các bạn học có thể ghi chép từ vựng bằng mạng từ, sơ đồ hình tia hoặc sơ đồ tư duy như ở dưới các hình ví dụ sau:
Ví dụ 1 -Tạo mạng từ theo các từ khóa
Ví dụ 2 - Tạo mạng từ theo chủ đề bằng sơ đồ hình tia
Ví dụ 3 - Tạo từ gắn với sơ đồ hình ảnh thực tế
Nếu có thể, chúng ta có thể học từ cùng với tự cho thêm một số hình vẽ minh họa tạo sự hứng thú cho mỗi chủ đề.
Các biểu đồ hình cá, biểu đồ hình con nhện, hay biểu đồ hình cây để mô phỏng lại chuỗi từ vựng hoặc cấu trúc của mỗi chủ đề một cách hiệu quả.
4.3. Ghi chép từ vựng bằng việc liệt kê từ vựng theo từ loại danh từ, tính từ, động từ...
Cách này không chỉ giúp chúng ta nắm được các từ loại mà còn giúp chúng ta mở rộng vốn từ một cách nhanh chóng. Đặc biệt, biết sử dụng từ chính xác trong câu, trong ngữ cảnh hơn.
Ví dụ bảng sau:
TT |
Verb |
Adjective |
Noun |
Adverb |
|
Economize |
Economical |
Economics |
Economically |
|
Produce |
Productive |
Production |
Productively |
|
Finance |
Financial |
Finance |
Financially |
Trên đây là những cách học từ vựng hiệu quả, không chỉ riêng tiếng Anh mà có thể áp dụng cho bất kì ngôn ngữ nào, kể cả là cách học sinh tiểu học người Việt học tiếng Việt. Vì vậy, không chỉ người học mà cả thầy cô giáo cũng có thể vận dụng để giờ dạy hiệu quả hơn, giúp cho học sinh học từ tốt hơn.
Mọi trao đổi về chuyên môn, vui lòng liên hệ tới: TS. Trần Thị Lam Thủy, Email: dr.lamthuytran@gmail.com