logo-img

Thông báo

Unit 2: Communication

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

19

Bình luận

0

Ngày đăng bài

01/03/24 08:43:49

Mô tả

Unit 2: Communication

 

VOCABULARY

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. mind (v) / maɪnd /                        quan tâm, chú ý
2. research             (n) / rɪˈsɜːtʃ / nghiên cứu, sự nghiên cứu       
3. journey                   (n) /ˈdʒɜːni/ cuộc hành trình
4. north (n) /nɔːθ/ phía bắc          
5. northern              (n) /ˈnɔːðən/ bắc
6. total         (n) /ˈtəʊtl/                                  tổng cộng 
7. teenager                 (n) /ˈtiːneɪdʒə(r)/ thanh thiếu niên
8. screen               (n) /skriːn/ màn hình
9. spend          (v) /spend/ sử dụng, trải qua
10. landline (n) /ˈlændlaɪn/ điện thoại cố định
11. instant message (n) /ˈɪnstənt ˈmesɪdʒ/ thư, tin nhắn hỏa tốc
12. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə/ mạng xã hội
13. emoticon (n) /ɪˈməʊtɪkɒn/ biểu tượng cảm xúc
14. emoji (n) /ɪˈməʊdʒi/ biểu tượng cảm xúc
15. creative (adj) /kriˈeɪtɪv/ sáng tạo
16. international (adj) /ˌɪntəˈnæʃnəl/ quốc tế
17. color (n) /ˈkʌlə(r)/ màu sắc
18. colorful (adj) /ˈkʌləfl/ đầy màu sắc
19. funny (adj) /ˈfʌni/ buồn cười
20. useful (adj) /ˈjuːsfl/ có ích 
21. culture (n) /ˈkʌltʃə(r)/ văn hóa
22. emotion (n) /ɪˈməʊʃn/ sự xúc cảm
23. engaged (adj) /ɪnˈɡeɪdʒd/ bận rộn làm việc gì đó thú vị
24. ringtone (n) /ˈrɪŋtəʊn/ nhạc điện thoại
25. to download a ringtone   /tuː ˌdaʊnˈləʊd ə ˈrɪŋtəʊn/ tải nhạc điện thoại
26. to change a ringtone   /tuː tʃeɪndʒ ə ˈrɪŋtəʊn/ thay đổi nhạc điện thoại
27. hang up (v) /hæŋ ʌp/ gác máy
28. voicemail (n) /ˈvɔɪsmeɪl/ thư thoại
29. leave the voicemail   /liːv ðə ˈvɔɪsmeɪl/ để lại thư thoại
30. dial the number (v) /ˈdaɪəl ðə ˈnʌmbə(r)/ quay số điện thoại
31. pretend (v) /prɪˈtend/ giả vờ
32. top up (v) /tɒp ʌp/ nạp tiền
33. speakerphone (n) /ˈspiːkəfəʊn/ tai nghe
34. survey (n) /ˈsɜːveɪ/ cuộc điều tra
35. result (n) /rɪˈzʌlt/ kết quả
36. interview (v) /ˈɪntəvjuː/ phỏng vấn
37. comment (n) /ˈkɒment/ lời bình luận
38. post (v) /pəʊst/ đăng tải lên
39. education (n) /ˌedʒuˈkeɪʃn/ nền giáo dục
40. produce (v) /prəˈdjuːs/ mang lại
41. native (adj) /ˈneɪtɪv/ thuộc địa phương
42. edition (n) /ɪˈdɪʃn/ phiên bản
43. region (n) /ˈriːdʒən/ vùng, khu vực
44. development (n) /dɪˈveləpmənt/ sự phát triển
45. rank (v) /ræŋk/ xếp vị trí
46. score (n) /skɔː(r)/ điểm số
47. aspect (n) /ˈæspekt/ phương diện
48. require (v) /rɪˈkwaɪə(r)/ đòi hỏi
49. hopefully (adv) /ˈhəʊpfəli/ hy vọng

 

GRAMMAR

I. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

1. Cách dùng

Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

Ex 1: Where’s your mom?

         She’s having a bath.

Ex 2: What are you doing now?

         I am cooking.

Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói nhưng không nhất thiết là ngay tại thời điểm nói.

Ex 1: They are working hard to finish their new project.

(Họ đang làm việc chăm chỉ để hoàn thành dự án mới của họ

Ex 2: Scientists are looking for new medicine to cure lung cancer.

(Các nhà khoa học đang tìm kiếm loại thuốc mới để chữa khỏi bệnh ung thư phổi.)

Dùng để diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.  

Ex 1:

A: What are you doing on Saturday evening? (Cậu sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?)

B: I am going to the cinema. (Tớ sẽ tới rạp chiếu phim.)


2. Dạng thức của thì hiện tiếp diễn

(+) S + is/ am/ are + V-ing
(-) S + is/ am/ are + not + V-ing

(?)

*Câu hỏi

Is/Am/Are + S + V-ing ?

*Câu trả lời

Yes, S + is/ am/ are.

No, S + is/ am/ are + not

*Câu hỏi Wh/ H

 Wh/ H + is/ am/ are + S + V-ing ?


3. D
ấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:

- Now, right now, at the moment (lúc này) - At present (hiện nay)
- At this time - Listen! / Look!
- Keep silent! - Be quiet! - Don’t make noise! = Don’t talk in class!
- Today/this day/this Monday ... - Dùng với "always" để diễn tả lời phàn nàn.
Ex: My son is always messing up the kitchen!

 

4. Cách thêm -ing vào sau động từ

- Động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” thêm “-ing”

give

→ giving

argue

→ arguing

gaze

→ gazing

observe

→ observing

Ngoại trừ

dye

→ dyeing

singe

→ singeing

- Động từ tận cùng là “ee” thì giữ nguyên “ee” rồi thêm “-ing”

agree

→ agreeing

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”

hit

→ hitting

stop

→ stopping

- Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ hai kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”

admit

→ admitting

begin

→ beginning

prefer

→ preferring

Ngoại trừ những từ có trọng âm không ở âm tiết cuối:

budget

→ budgeting

enter

→ entering

signal

→ signalling

- Động từ kết thúc bằng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”

die

→ dying

lie

→ lying

 

*Ghi chú: Một số động từ không chia ở tiếp diễn

know wish expect
understand wonder notice
fall smell agree
keep seem love/like
be fell start /begin
want need look
see consider taste
hear feel finish
have to prefer stop
hope sound enjoy

 

II. THE PRESENT CONTINUOUS AND THE PRESENT SIMPLE.

Tenses (Thì) Usage and time expressions (Cách dùng và dấu hiệu nhận biết)

Present simple (HTĐ)

*Cách dùng

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ex: We go to school everyday.

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.     

Ex: This festival occurs every 4 years.

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.       

Ex: The earth moves around the Sun.

*Dấu hiệu

always

often

usually

sometimes

seldom

rarely

+ everyday (week/ month/ year)

+ once, twice, three times

Present continuous (HTTD)

*Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

Ex 1: Where’s your mom?

         She’s having a bath.

Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói nhưng không nhất thiết là ngay tại thời điểm nói.

Ex 1: They are working hard to finish their new project.

Dùng để diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.

Ex 1: A: What are you doing on Saturday evening?

             (Cậu sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?)

         B: I am going to the cinema.

             (Tớ sẽ tới rạp chiếu phim.)

*Dấu hiệu

- today, at the moment, now (right now), …

 

PHONICS

I. PRONUNCIATION - DIPHTHONGS

1. Cặp âm /eə/ - /iə/

a. Cách phát âm

Cách phát âm /eə/
/ eə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /e/ và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi hơi thu hẹp và đầu lưỡi thụt dần về phía sau.

 

Cách phát âm /iə/
/iə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /i / và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi tròn dần và đầu lưỡi thụt dần vê phía sau.

 

b. Dấu hiệu nhận biết

Âm /eə/ /iə/
Thường gặp - Các từ có chữ ‘-are’, và ‘air’ - Các từ có chữ ‘-eer’- Các từ có một chữ ‘-e’ ở âm tiết đầu
Ví dụ -  Fair, heir, bare, fare - beer, deer, engineer- hero, period, series
Lưu ý - Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘ere’ there- Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘-ear’ bear, pear - Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘ere’ cashmere- Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘-ear’ clear, gear
- Tear phát âm /teə/ có nghĩa là xé rách - Tear phát âm là /tiə/ có nghĩa là nước mắt
- Một số từ ngoại lệ đọc là /eə/: area, variable, various  

 

2. Cặp âm /ai/ - /əʊ/

a. Cách phát âm

Cách phát âm /ai/
/ai/ là một nguyên âm. Khi phát âm, bắt đầu đọc âm / a: / rồi chuyển sang âm /i/, môi dẹt dần sang hai bên và lưỡi nâng lên, hơi đẩy ra phía trước.
Cách phát âm /əʊ/
/ əʊ /là một nguyên âm. Khi phát âm, bắt đầu đọc từ âm / ə/ rồi chuyển sang âm / ʊ / và môi  từ hơi mở đến hơi tròn, đầu lưỡi đẩy lùi dần về phía sau.

 

b. Dấu hiệu nhận biết

Âm /ai/ ʊ/
Thường gặp - Các từ có chữ ‘i-e’ hoặc ‘i’- Các từ có chữ ‘oʊ’ - Các từ có chữ ‘o-e’ hoặc ‘o’ hoặc ‘ow’- Các từ có chữ ‘oa’
Ví dụ - Bite, mine, hide, high, tight- Dough, soul - Code, rope, go, snow, row- Road, boat, float
Lưu ý   Các từ có cách phát âm là / əʊ /: sew

 

3. Cặp âm /ɔi/ - /aʊ/

a. Cách phát âm

Cách phát âm /ɔi /
/ ɔi / là một nguyên âm đôi. Khi phát âm, đọc âm / ɔ: / trước rồi chuyển sang âm /i/, môi mở rộng sang hai bên, đầu lưỡi nâng lên và hướng về phía trước.
Cách phát âm /aʊ/
/ ai / là một nguyên âm đôi. Khĩ phát âm, đọc âm / a: / trước rồi chuyển sang âm /i/, môi tròn dần và lưỡi lùi dần về phía sau.

 

Example

/ ɔi /                 choice/tʃɔis/                boy/bɔi /                      coin/kɔin/

/ aʊ /                cloud/klaʊd/               mouse/maʊs/              arouse /o’raʊz/

 

4. Âm /eɪ/

a. Cách phát âm

Cách phát âm /ei/
/ei/ là một nguyên âm đôi, khi phát âm, phát âm âm /e/, sau đó liền phát âm âm /ɪ/.

 

b. Dấu hiệu nhận biết

Âm /eɪ/
Thường gặp - Các từ có ‘a-e’- Các từ có ‘ei’,‘ey’, ‘ai’ và ‘ay”- Thường có ở những từ có nguyên âm ‘a’
Ví dụ - Cake, bake, late- Eight, tray, trail, train- Nation, patient

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 2: Communication
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    19
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    01/03/2024 08:49:43