Unit 2: Communication
VOCABULARY
No. | Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1. | mind | (v) | / maɪnd / | quan tâm, chú ý |
2. | research | (n) | / rɪˈsɜːtʃ / | nghiên cứu, sự nghiên cứu |
3. | journey | (n) | /ˈdʒɜːni/ | cuộc hành trình |
4. | north | (n) | /nɔːθ/ | phía bắc |
5. | northern | (n) | /ˈnɔːðən/ | bắc |
6. | total | (n) | /ˈtəʊtl/ | tổng cộng |
7. | teenager | (n) | /ˈtiːneɪdʒə(r)/ | thanh thiếu niên |
8. | screen | (n) | /skriːn/ | màn hình |
9. | spend | (v) | /spend/ | sử dụng, trải qua |
10. | landline | (n) | /ˈlændlaɪn/ | điện thoại cố định |
11. | instant message | (n) | /ˈɪnstənt ˈmesɪdʒ/ | thư, tin nhắn hỏa tốc |
12. | social media | (n) | /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə/ | mạng xã hội |
13. | emoticon | (n) | /ɪˈməʊtɪkɒn/ | biểu tượng cảm xúc |
14. | emoji | (n) | /ɪˈməʊdʒi/ | biểu tượng cảm xúc |
15. | creative | (adj) | /kriˈeɪtɪv/ | sáng tạo |
16. | international | (adj) | /ˌɪntəˈnæʃnəl/ | quốc tế |
17. | color | (n) | /ˈkʌlə(r)/ | màu sắc |
18. | colorful | (adj) | /ˈkʌləfl/ | đầy màu sắc |
19. | funny | (adj) | /ˈfʌni/ | buồn cười |
20. | useful | (adj) | /ˈjuːsfl/ | có ích |
21. | culture | (n) | /ˈkʌltʃə(r)/ | văn hóa |
22. | emotion | (n) | /ɪˈməʊʃn/ | sự xúc cảm |
23. | engaged | (adj) | /ɪnˈɡeɪdʒd/ | bận rộn làm việc gì đó thú vị |
24. | ringtone | (n) | /ˈrɪŋtəʊn/ | nhạc điện thoại |
25. | to download a ringtone | /tuː ˌdaʊnˈləʊd ə ˈrɪŋtəʊn/ | tải nhạc điện thoại | |
26. | to change a ringtone | /tuː tʃeɪndʒ ə ˈrɪŋtəʊn/ | thay đổi nhạc điện thoại | |
27. | hang up | (v) | /hæŋ ʌp/ | gác máy |
28. | voicemail | (n) | /ˈvɔɪsmeɪl/ | thư thoại |
29. | leave the voicemail | /liːv ðə ˈvɔɪsmeɪl/ | để lại thư thoại | |
30. | dial the number | (v) | /ˈdaɪəl ðə ˈnʌmbə(r)/ | quay số điện thoại |
31. | pretend | (v) | /prɪˈtend/ | giả vờ |
32. | top up | (v) | /tɒp ʌp/ | nạp tiền |
33. | speakerphone | (n) | /ˈspiːkəfəʊn/ | tai nghe |
34. | survey | (n) | /ˈsɜːveɪ/ | cuộc điều tra |
35. | result | (n) | /rɪˈzʌlt/ | kết quả |
36. | interview | (v) | /ˈɪntəvjuː/ | phỏng vấn |
37. | comment | (n) | /ˈkɒment/ | lời bình luận |
38. | post | (v) | /pəʊst/ | đăng tải lên |
39. | education | (n) | /ˌedʒuˈkeɪʃn/ | nền giáo dục |
40. | produce | (v) | /prəˈdjuːs/ | mang lại |
41. | native | (adj) | /ˈneɪtɪv/ | thuộc địa phương |
42. | edition | (n) | /ɪˈdɪʃn/ | phiên bản |
43. | region | (n) | /ˈriːdʒən/ | vùng, khu vực |
44. | development | (n) | /dɪˈveləpmənt/ | sự phát triển |
45. | rank | (v) | /ræŋk/ | xếp vị trí |
46. | score | (n) | /skɔː(r)/ | điểm số |
47. | aspect | (n) | /ˈæspekt/ | phương diện |
48. | require | (v) | /rɪˈkwaɪə(r)/ | đòi hỏi |
49. | hopefully | (adv) | /ˈhəʊpfəli/ | hy vọng |
GRAMMAR
I. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
1. Cách dùng
Cách dùng |
Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Ex 1: Where’s your mom? She’s having a bath. Ex 2: What are you doing now? I am cooking. |
Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói nhưng không nhất thiết là ngay tại thời điểm nói. Ex 1: They are working hard to finish their new project. (Họ đang làm việc chăm chỉ để hoàn thành dự án mới của họ Ex 2: Scientists are looking for new medicine to cure lung cancer. (Các nhà khoa học đang tìm kiếm loại thuốc mới để chữa khỏi bệnh ung thư phổi.) |
|
Dùng để diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. Ex 1: A: What are you doing on Saturday evening? (Cậu sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?) B: I am going to the cinema. (Tớ sẽ tới rạp chiếu phim.) |
2. Dạng thức của thì hiện tiếp diễn
(+) | S + is/ am/ are + V-ing |
(-) | S + is/ am/ are + not + V-ing |
(?) |
*Câu hỏi Is/Am/Are + S + V-ing ? *Câu trả lời Yes, S + is/ am/ are. No, S + is/ am/ are + not *Câu hỏi Wh/ H Wh/ H + is/ am/ are + S + V-ing ? |
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:
- Now, right now, at the moment (lúc này) | - At present (hiện nay) |
- At this time | - Listen! / Look! |
- Keep silent! - Be quiet! | - Don’t make noise! = Don’t talk in class! |
- Today/this day/this Monday ... | - Dùng với "always" để diễn tả lời phàn nàn. Ex: My son is always messing up the kitchen! |
4. Cách thêm -ing vào sau động từ
- Động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” thêm “-ing”
Ngoại trừ
- Động từ tận cùng là “ee” thì giữ nguyên “ee” rồi thêm “-ing”
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”
- Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ hai kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”
Ngoại trừ những từ có trọng âm không ở âm tiết cuối:
- Động từ kết thúc bằng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”
|
*Ghi chú: Một số động từ không chia ở tiếp diễn
know | wish | expect |
understand | wonder | notice |
fall | smell | agree |
keep | seem | love/like |
be | fell | start /begin |
want | need | look |
see | consider | taste |
hear | feel | finish |
have to | prefer | stop |
hope | sound | enjoy |
II. THE PRESENT CONTINUOUS AND THE PRESENT SIMPLE.
Tenses (Thì) | Usage and time expressions (Cách dùng và dấu hiệu nhận biết) | ||||||
Present simple (HTĐ) |
*Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Ex: We go to school everyday. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật. Ex: This festival occurs every 4 years. Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. Ex: The earth moves around the Sun. *Dấu hiệu
+ everyday (week/ month/ year) + once, twice, three times |
||||||
Present continuous (HTTD) |
*Cách dùng Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Ex 1: Where’s your mom? She’s having a bath. Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói nhưng không nhất thiết là ngay tại thời điểm nói. Ex 1: They are working hard to finish their new project. Dùng để diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. Ex 1: A: What are you doing on Saturday evening? (Cậu sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?) B: I am going to the cinema. (Tớ sẽ tới rạp chiếu phim.) *Dấu hiệu - today, at the moment, now (right now), … |
PHONICS
I. PRONUNCIATION - DIPHTHONGS
1. Cặp âm /eə/ - /iə/
a. Cách phát âm
Cách phát âm /eə/ | |
/ eə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /e/ và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi hơi thu hẹp và đầu lưỡi thụt dần về phía sau. |
Cách phát âm /iə/ | |
/iə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /i / và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi tròn dần và đầu lưỡi thụt dần vê phía sau. |
b. Dấu hiệu nhận biết
Âm | /eə/ | /iə/ |
Thường gặp | - Các từ có chữ ‘-are’, và ‘air’ | - Các từ có chữ ‘-eer’- Các từ có một chữ ‘-e’ ở âm tiết đầu |
Ví dụ | - Fair, heir, bare, fare | - beer, deer, engineer- hero, period, series |
Lưu ý | - Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘ere’ there- Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘-ear’ bear, pear | - Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘ere’ cashmere- Đôi khi xuất hiện trong các từ có ‘-ear’ clear, gear |
- Tear phát âm /teə/ có nghĩa là xé rách | - Tear phát âm là /tiə/ có nghĩa là nước mắt | |
- Một số từ ngoại lệ đọc là /eə/: area, variable, various |
2. Cặp âm /ai/ - /əʊ/
a. Cách phát âm
Cách phát âm /ai/ | |
/ai/ là một nguyên âm. Khi phát âm, bắt đầu đọc âm / a: / rồi chuyển sang âm /i/, môi dẹt dần sang hai bên và lưỡi nâng lên, hơi đẩy ra phía trước. | |
Cách phát âm /əʊ/ | |
/ əʊ /là một nguyên âm. Khi phát âm, bắt đầu đọc từ âm / ə/ rồi chuyển sang âm / ʊ / và môi từ hơi mở đến hơi tròn, đầu lưỡi đẩy lùi dần về phía sau. |
b. Dấu hiệu nhận biết
Âm | /ai/ | /əʊ/ |
Thường gặp | - Các từ có chữ ‘i-e’ hoặc ‘i’- Các từ có chữ ‘oʊ’ | - Các từ có chữ ‘o-e’ hoặc ‘o’ hoặc ‘ow’- Các từ có chữ ‘oa’ |
Ví dụ | - Bite, mine, hide, high, tight- Dough, soul | - Code, rope, go, snow, row- Road, boat, float |
Lưu ý | Các từ có cách phát âm là / əʊ /: sew |
3. Cặp âm /ɔi/ - /aʊ/
a. Cách phát âm
Cách phát âm /ɔi / | |
/ ɔi / là một nguyên âm đôi. Khi phát âm, đọc âm / ɔ: / trước rồi chuyển sang âm /i/, môi mở rộng sang hai bên, đầu lưỡi nâng lên và hướng về phía trước. | |
Cách phát âm /aʊ/ | |
/ ai / là một nguyên âm đôi. Khĩ phát âm, đọc âm / a: / trước rồi chuyển sang âm /i/, môi tròn dần và lưỡi lùi dần về phía sau. |
Example
/ ɔi / choice/tʃɔis/ boy/bɔi / coin/kɔin/
/ aʊ / cloud/klaʊd/ mouse/maʊs/ arouse /o’raʊz/
4. Âm /eɪ/
a. Cách phát âm
Cách phát âm /ei/ | |
/ei/ là một nguyên âm đôi, khi phát âm, phát âm âm /e/, sau đó liền phát âm âm /ɪ/. |
b. Dấu hiệu nhận biết
Âm | /eɪ/ |
Thường gặp | - Các từ có ‘a-e’- Các từ có ‘ei’,‘ey’, ‘ai’ và ‘ay”- Thường có ở những từ có nguyên âm ‘a’ |
Ví dụ | - Cake, bake, late- Eight, tray, trail, train- Nation, patient |