READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Mi: Hi, Nick.
Nick: Hello Mi.
Mi: You've bought a lot of things.
Nick: Yes. We're going on a picnic tomorrow. What are you doing at the supermarket, Mi?
Mi: I'm buying some eggs. Hey, what's this?
Nick: It's a reusable shopping bag.
Mi: Do you always use it?
Nick: Yes. It's better than a plastic one. If we use this kind of bag, we will help the environment.
Mi: I see. I'll buy one for my mum. Where can I buy one?
Nick: At the check-out. By the way, you're also green. You're cycling.
Mi: You're right. If more people cycle, the air will be cleaner. Right?
Nick: Yes. Oh, it's 5 o'clock already. I have to go now. See you later.
Mi: See you, Nick. Bye.
Tạm dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu mua nhiều thứ thật.
Nick: Vâng. Ngày mai chúng mình sẽ đi dã ngoại. Bạn đang làm gì ở siêu thị vậy, Mi?
Mi: Mình đang mua một ít trứng. Đây là gì?
Nick: Đó là một chiếc túi mua sắm có thể tái sử dụng.
Mi: Bạn có hay sử dụng nó không?
Nick: Có chứ. Nó tốt hơn túi nhựa. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một cái cho mẹ. Mình có thể mua một cái ở đâu nhỉ?
Nick: Ở quầy thanh toán. À này, bạn cũng sống xanh đó. Bạn đang đi xe đạp.
Mi: Bạn nói đúng. Nếu nhiều người đạp xe hơn, không khí sẽ sạch hơn. Đúng không?
Nick: Đúng vậy. Ồ, đã 5 giờ rồi. Mình phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Mi: Hẹn gặp lại, Nick. Tạm biệt.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 11. Our greener world, tiếng Anh 6 Global Succes. Từ vựng liên quan đến thế giới xanh
Từ vựng chỉ những vật dụng có thể giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế.
GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Mạo từ (Articles)
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Câu điều kiện thứ nhất (First Conditional)
PRONUNCIATION
Tóm tắt lý thuyết về Nhịp điệu (trọng âm) trong câu (Rhythm in sentences)