logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 87: Trọng âm câu

Unit 87: Trọng âm câu

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

257

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/12/21 05:02:48

Mô tả

Unit 87: Trọng âm câu

(xem video, quan sát khẩu hình và luyện tập phát âm)

 

 

Lesson 1 - Trọng âm câu (lý thuyết)

1. Trọng âm câu (Sentence stress)

- Tương tự như từ, câu cũng có trọng âm. Trọng âm câu là “âm nhạc” của phát ngôn. Nó tạo ra ngữ điệu cho câu và giúp hiểu được ý tưởng của người nói, kể cả khi họ nói nhanh.

- Tương tự như trọng âm từ, để tạo ra trọng âm câu, chúng ta phát âm những từ quan trọng trong câu ở dạng nhấn mạnh (trọng âm chính), những từ còn lại trong câu có thể được phát âm theo trọng âm phụ hoặc không trọng âm. Ví dụ:

They are going to the Arts Museum. 
(Họ đang đi tới Bảo tàng nghệ thuật.)

-> Trong câu, “going”, “Arts” và “Museum” là những từ mang nội dung chính của câu; dựa vào những từ này chúng ta có thể hình dung phần nào nghĩa của câu (đang đi, Bảo tàng nghệ thuật).

When did you arrive in London? 
Bạn tới Luân Đôn khi nào?

-> Trong câu trên ta thấy “When” là từ để hỏi, “arrive” là động từ và “London” là danh từ, những từ này mang nội dung chính của câu nên cần được đọc nhấn mạnh hơn các từ còn lại.

2. Trọng âm chính của câu (Stressed words)

-> Cách xác định trọng âm chính của câu

- Những từ chứa nội dung chính của một câu là những từ quan trọng mang lại nghĩa cho câu. Vì vậy khi phát âm, người nói phát âm như âm tiết nhấn trọng âm chính trong từ.

- Trong câu chúng ta thường xuyên nhấn trọng âm chính vào các từ loại sau:

Nouns, Verbs, Adjectives, Adverbs, Wh-words

Và các từ để hỏi what, which, how, where, when

HỆ THỐNG TỪ ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM CHÍNH TRONG CÂU

Từ mang nghĩa chính (content words)

dụ (examples)

•Danh từ (nouns)

Linda, products, happiness…

•Động từ chính (main verbs)

going, made, buy…

•Tính từ (adjectives)

red, careful, memorable…

•Trạng từ (adverbs)

quickly, skillfully, badly…

•Từ để hỏi (wh-question words)

who, what, when…

•Trợ động từ phủ định (negative auxiliaries)

don’t, doesn’t, didn’t…

3. Từ không được nhấn trọng âm trong câu (Unstressed words)

Xác định từ không được nhấn trọng âm câu

Các từ chức năng (function words) là những từ giúp câu đúng và đủ về ngữ pháp nhưng không mang nội dung chính của câu nên thường không được đọc to và rõ bằng các từ chứa nội dung chính.

Ví dụ:

Hoa's grandfather is a skillful artisan. 
Ông của Hoa một thợ thủ công lành nghề.

Các từ “is” và “a” được gọi là các từ chức năng trong câu vì thiếu đi thành phần này câu vẫn phần nào được hiểu về nghĩa nhưng sẽ bị sai về mặt ngữ pháp và không hoàn chỉnh. Các từ này sẽ được đọc nhanh và lướt so với các từ còn lại là “Hoa’s grandfather”, “skillful” và “artisan”.

When did you arrive in London? 
Bạn tới Luân Đôn khi nào?

 -> Trong câu thì trợ động từ “did”, đại từ “you” và giới từ “in” sẽ không được nhấn trọng âm nên khi phát âm sẽ đọc lướt và nhanh.

Đọc theo giọng của âm tiết mang trọng âm phụ hoặc không trọng âm trong từ.

HỆ THỐNG TỪ KHÔNG NHẤN TRỌNG ÂM TRONG CÂU

Các từ chức năng (Function words)

dụ (Examples)

•Đại từ (pronouns)

he, we, it, …

•Giới từ (prepositions)

at, in, of, …

•Mạo từ (articles)

a, an, the

•Liên từ (conjunctions)

so, and, but, …

•Tính từ sở hữu (possessive adjectives)

my, her, our, …

•Động từ to be

was, were, are, …

•Trợ động từ khẳng định (auxiliary verbs)

can, have, do, …

 

Lesson 2 - Game and Exercises 

1. Game

2. Exercise

 

 

 

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 87: Trọng âm câu
  • Bài học
    2
  • Lượt xem
    257
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/12/2021 05:48:02
Register ZALO