UNIT 2: CITY LIFE
Các nội dung được học trong bài:
Vocabulary: Từ ngữ về cuộc sống thành phố
Vào BÀI HỌC để nghe và luyện cách phát âm của người bản ngữ.
Grammar:
So sánh với tính từ và trạng từ (ôn tập):
Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun |
Ví dụ:
China is bigger than India (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
2. Comparative adverbs (So sánh hơn với trạng từ):
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adv: S + V + ADV + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun |
Ví dụ:
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
(Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
Trạng từ ngắn (Short adverbs) |
Trạng từ dài (Long adverbs |
- Là trạng từ có một âm tiết Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, … |
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, … |
*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc: well – better
Ví dụ: I believe you will be better in the next text.
*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Quickly |
more quickly |
most quickly |
Fortunately |
more fortunately |
most fortunately |
* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Hard |
harder |
hardest |
Early |
earlier |
earliest |
* Một số trường hợp bất quy tắc:
So sánh bằng |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Well |
better |
best |
Badly |
worse |
worst |
little |
less |
least |
Much |
more |
Most |
Far |
farther/ further |
farthest/ furthest |
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + Short -adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + tobe/ V + Short-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + more +(long) adj/ adv + than + S2 + Axiliary V
S1 +tobe/ V + more + (long) adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me.(Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.
(Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
Cấu trúc: S + V + the + Short -adv-est.
Ví dụ: - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
Cấu trúc: S + tobe/ V + the + most + (long) adj/ adv
Ví dụ: - She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
CHÚ Ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ: Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
Cụm Động từ (tiếp theo):
Một số Phrasal verbs thường dùng:
to get over |
/getˈəʋvə/ |
Vượt qua, khắc phục |
to show someone around |
/ ʃəʋ sʌmwʌn:əˈraʋnd/ |
dẫn ai đi vòng quanh |
to get on with |
/get ɒn wıð/ |
tiến bộ |
to take off |
/ teık offɒf/ |
bỏ mũ/ cởi quần áo ra |
to grow up |
/grəʋ ʌp / |
trưởng thành |
to pull down |
/pʋl daʋn/ |
kéo xuống, lật đổ |
to turn it off |
/tɜːn ıt ɒf/ |
tắt |
to turn it down |
/tɜːnd ıt daʋn/ |
từ chối |
to go over |
/gəʋˈəʋvə/ |
kiểm tra |
to go on with |
/gəʋ ɒn wıð/ |
tiếp tục là gì |
to take off |
/teık ɒf/ |
di dời, di chuyển |
to dress up |
/dres ʌp/ |
Mặc đẹp |
to turn up |
/tɜːn ʌp / |
Đến, xuất hiện |
to go on |
/gəʋ ɒn/ |
tiếp tục |
to get on |
/get ɒn/ |
tiến bộ |
to think over |
/ θıŋk əʋvə/ |
xem xét |
to apply for |
/əˈplaı fɔ/ |
xin việc |
to cheer up |
/tʃıə ʌp/ |
làm ai đó vui |
to find out |
/faındaʋt/ |
tìm ra |
Vào BÀI HỌC để xem thêm ví dụ và luyện phát âm.
Pronunciation: Trọng âm ở đại từ
Listening: Listening for specific information about some problems of city life.
Speaking: Talking about important features of a city.
Reading: Reading for specific information about the features of cities.
Writing: Writing a paragraph about disadvantages / drawbacks of city life.