logo-img

Thông báo

Unit 2: City life

Unit 2: City life

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

523

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 03:22:48

Mô tả

UNIT 2: CITY LIFE

 

Các nội dung được học trong bài:

Vocabulary: Từ ngữ về cuộc sống thành phố

  1. fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu
  2. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy
  3. metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/: (thuộc về) đô thị, thu phu
  4. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa
  5. variety (n) /vəˈraɪəti/: sự phong phu, đa dạng
  6. grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/: lớn lên, trưởng thành
  7. packed (adj) /pækt/: chật ních người
  8. urban (adj) /ˈɜːbən/: (thuộc) đô thị, thành thị
  9. Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/: châu Đại Dương
  10. medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/: cỡ vừa, cỡ trung
  11. forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bị cấm
  12. easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/: thoải mái, dễ tính
  13. downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại
  14. skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/: nhà cao chọc trời
  15. stuck (adj) /stʌk/: mắc ket, không di chuyển đươc
  16. wander (v) /ˈwɒndə/: đi lang thang
  17. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: (giá cả) phải chăng
  18. conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện
  19. determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/: xác định
  20. factor (n) /ˈfæktə/: yếu tố
  21. confl ict (n) /ˈkɒnfl ɪkt/: xung đột
  22. indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/: chỉ số
  23. asset (n) /ˈæset/: tài sản
  24. urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/: sự đô thị hóa
  25. index (n) /ˈɪndeks/: chỉ số
  26. metro (n) /ˈmetrəʊ/: tàu điện ngầm
  27. dweller (n) /ˈdwelə/: cư dân
  28. negative (adj) /ˈneɡətɪv/: tiêu cực
  29. for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/: hiện thời, trong lúc này

Vào BÀI HỌC để nghe và luyện cách phát âm của người bản ngữ.

Grammar:

So sánh với tính từ và trạng từ (ôn tập):

  1. Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ).
    Dùng để so sánh giữa hai người hoặc hai vật với nhau. 

Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

 

Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ:
        China is bigger than India (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ)
        Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
 2. Comparative adverbs (So sánh hơn với trạng từ):  
 Cấu trúc của câu so sánh hơn

Short Adv: S + V + ADV + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun       

Ví dụ:
       - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
         (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Trạng từ ngắn (Short adverbs)

Trạng từ dài (Long adverbs

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, …

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, …

*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc:     well – better
Ví dụ:  I believe you will be better in the next text.
*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Quickly

more quickly

most quickly

Fortunately

more fortunately

most fortunately

* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Hard

harder

hardest

Early

earlier

earliest


* Một số trường hợp bất quy tắc:  

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Well

better

best

Badly

worse

worst

little

less

least

Much

more

Most

Far

farther/ further

farthest/ furthest

  1. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:      
                                S1 + tobe/V + Short -adj + er/ S-adv- er + than + S+ Axiliary V
                                S1 + tobe/ V + Short-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:  - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
            - They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
                                  S+ tobe/V + more +(long) adj/ adv + than + S2 + Axiliary V
                                  S1 +tobe/ V + more + (long) adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:  - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me.(Anh ấy thông minh hơn tôi.)
            - My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.
           (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

  • So sánh hơn nhất  đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:          S + V + the + Short -adv-est.
                                   

Ví dụ: - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
           - He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

  • So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc: S + tobe/ V + the + most + (long) adj/ adv
Ví dụ: - She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
           - He drives the most carelessly among us.  (Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
CHÚ Ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh của tính từ ngắn.
                      Tính từ           So sánh hơn              So sánh hơn nhất
                        Happy            -> happier                  -> the happiest
                        Simple            -> simpler                  -> the simplest
                       Narrow            -> narrower                -> the narrowest
                        Clever             -> cleverer                 -> the cleverest
Ví dụ: Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
        Tính từ/ Trạng từ           So sánh hơn                          So sánh hơn nhất
            Good/ well                -> better                                 -> the best
            Bad/ badly                 -> worse                                 -> the worst
            Much/ many              -> more                                  -> the most
            a little/ little               -> less                                     -> the least
            far                              -> farther/ further                   -> the farthest/ furthest

Cụm Động từ (tiếp theo):

Một số Phrasal verbs thường dùng:

to get over

/getˈəʋvə/

Vượt qua, khắc phục

to show someone around

/ ʃəʋ sʌmwʌn:əˈraʋnd/

dẫn ai đi vòng quanh

to get on with

/get ɒn wıð/

tiến bộ

to take off

/ teık offɒf/

bỏ mũ/ cởi quần áo ra

to grow up

/grəʋ ʌp /

trưởng thành

to pull down

/pʋl daʋn/

kéo xuống, lật đổ

to turn it off

/tɜːn ıt ɒf/

tắt

to turn it down

/tɜːnd ıt daʋn/

từ chối

to go over

/gəʋˈəʋvə/

kiểm tra

to go on with

/gəʋ ɒn wıð/

tiếp tục là gì

to take off

/teık ɒf/

di dời, di chuyển

to dress up

/dres ʌp/

Mặc đẹp

to turn up

/tɜːn ʌp /

Đến, xuất hiện

to go on

/gəʋ ɒn/

tiếp tục

to get on

/get ɒn/

tiến bộ

to think over

/ θıŋk əʋvə/

xem xét

to apply for

/əˈplaı fɔ/

xin việc

to cheer up

/tʃıə ʌp/

làm ai đó vui

to find out

/faındaʋt/

tìm ra

Vào BÀI HỌC để xem thêm ví dụ và luyện phát âm.

Pronunciation: Trọng âm ở đại từ

Listening: Listening for specific information about some problems of city life.

Speaking: Talking about important features of a city.

Reading: Reading for specific information about the features of cities.

Writing: Writing a paragraph about disadvantages / drawbacks of city life.

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 2: City life
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    523
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 03:48:22