READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?
Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.
Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.
Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.
Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?
Man: Some of them can, and this one can.
Woman: But it's very small.
Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.
Woman: Oh… I prefer this animal.
Man: What's that?
Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.
Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.
Woman: That is amazing. So, what can humans do?
Man: We can communicate.
Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.
Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.
Woman: Okay, now let's speak....
Tạm dịch:
Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?
Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.
Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.
Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.
Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?
Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.
Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.
Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.
Nam: Đó là gì?
Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.
Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.
Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?
Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.
Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.
Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.
Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...
VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Tổng hợp từ vựng Unit 3: Wild life, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Từ ngữ liên qua đến chủ đề Động vật hoang dã
WORDS | TYPE | PRONUNCIATION | MEANING |
adopt | (v) | /əˈdɒpt/ | nhận làm con nuôi |
article | (n) | /ˈɑːtɪkl/ | bài báo |
animal | (n) | /’ænɪml/ | động vật |
backwards | (adj) | /ˈbækwədz/ | giật lùi,chậm tiến,lạc hậu,về phía sau |
bat | (n) | /bæt/ | con dơi |
bear | (n) | /beə(r)/ | con gấu |
become extinct | (Ph.v) | /bɪˌkʌm ɪkˈstɪŋkt/ | bị tuyệt chủng |
butterfly | (n) | /ˈbʌtəflaɪ/ | con bướm |
camel | (n) | /ˈkæml/ | lạc đà |
caribou | (n) | /ˈkærɪbuː/ | tuần lộc |
communicate | (v) | /kəˈmjuːnɪkeɪt/ | giao tiếp |
creature | (n) | /ˈkriːʧə(r)/ | sinh vật |
crocodile | (n) | /ˈkrɒkədaɪl/ | cá sấu |
danger | (n) | /ˈdeɪnʤə(r)/ | sự nguy hiểm |
dull | (adj) | /dʌl/ | đần độn,tối dạ,chậm hiểu |
eagle | (n) | /ˈiːgl/ | chim đại bàng |
explain | (v) | /ɪkˈspleɪn/ | giải thích,giảng giải |
film star | (n) | /ˈfɪlm stɑː(r)/ | ngôi sao điện ảnh |
fish | (n) | /fɪʃ/ | con cá |
fly | (n) | /flaɪ/ | con ruồi |
frog | (n) | /frɒg/ | con ếch |
giraffe | (n) | /ʤəˈrɑːf/ | hươu cao cổ |
gorilla | (n) | /gəˈrɪlə/ | con khỉ đột |
grow | (v) | /grəʊ/ | phát triển,lớn lên |
musical instrument | (n) | /ˌmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ | nhạc cụ |
national park | (n) | /ˌnæʃnəl ˈpɑːk/ | công viê quốc gia |
north pole | (n) | /ˌnɔːθ ˈpəʊl/ | bắc cực |
octopus | (n) | /ˈɒktəpəs/ | bạch tuộc |
ostrich | (n) | /ˈɒstrɪʧ/ | đà điểu |
panda | (n) | /ˈpændə/ | gấu trúc |
planet | (n) | /ˈplænɪt/ | hành tinh |
pollution | (n) | /pəˈluːʃn/ | sự ô nhiễm |
protect | (v) | /prəˈtekt/ | bảo vệ |
rabbit | (n) | /ˈræbɪt/ | con thỏ |
rat | (n) | /ræt/ | con chuột |
scorpion | (n) | /ˈskɔːpiən/ | con bò cạp |
situation | (n) | /sɪʧuˈeɪʃn/ | vị trí |
snake | (n) | /sneɪk/ | con rắn |
south pole | /ˌsaʊθ ˈpəʊl/ | nam cực | |
species | (n) | /ˈspiːʃiːz/ | loài, |
spider | (n) | /ˈspaɪdə(r)/ | con nhện |
survive | (v) | /səˈvaɪv/ | sống sót,vẫn còn tồn tại |
swim | (v) | /swɪm/ | bơi |
tail | (n) | /teɪl/ | đuôi( thú vật,chim,cá) |
weird | (adj) | /wɪəd/ | huyền bí,kỳ lạ,khác thường |
whale | (n) | /weɪl/ | cá voi |
wildlife | (n) | /ˈwaɪldlaɪf/ | động vật hoang dã |
wing | (n) | /wɪŋ/ | cánh |
wolf | (n) | /wʊlf/ | chó sói |
world | (n) | /wɜːld/ | thế giới |
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 3: Wild life, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus
I. Superlative adjectives (So sánh nhất của tính từ)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: tall, high, big,...
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: expensive, intelligent,...
1. Cấu trúc
Short adjectives ( Tính từ ngắn) |
S + V +the + short adj/adv + est + ( noun) |
Với tính từ ngắn,thêm đuôi “est”vào sau adj |
Ex: - It was the happiest day of my life. (Đó là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi.) - Giraffe is the tallest animal in the world. (Hươu cao cổ là động vật cao nhất trên thế giới) - He is the best student in my class. (Cậu ấy là học sinh giỏi nhất lớp tôi) |
Long adjectives( Tính từ dài) |
S + V + the + most + long adj/adv + ( noun) |
Với tính từ dài, thêm “ the most “trước adj |
Ex: - Love is the most important thing. (Tình yêu là điều quan trọng nhất.) - Nhi speaks English the most fluently in her class. (Trong lớp,Nhi nói tiếng Anh lưu loát nhất) - This book is the most interesting. (Đây là quyển sách thú vị nhất) |
=> So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng much hoặc by far.
Ex:
Amy is the smartest by far. (Amy thông minh nhất,hơn mọi người nhiều)
Nam’s English was much the worst. (Tiếng Anh của Nam tệ nhất,tệ hơn mọi người nhiều)
Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách
- Thêm est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/adv) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -et, -ow, -ly, le.
Ví dụ :
clever( thông minh) ➔ cleverest(thông minh nhất )
quiet( yên lặng) ➔ quietest( yên lặng nhất )
shallow (nông) ➔ shallowest(nông nhất)
early( sớm) ➔ Earliest( sớm nhất)
simple( đơn giản) ➔ simplest( đơn giản nhất)
- Thêm the most vào trước tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết( trừ các tính từ tận cùng bằng -er, -ow, -ly, le) hoặc có từ 3 âm tiết trở lên (long adj/adv).
Ví dụ :
expensive( đắt) ➔ the most expensive( đắt nhất)
famous (nổi tiếng) ➔ the most famous (nổi tiếng nhất)
beautiful( đẹp) ➔ the most beautiful( đẹp nhất )
interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất)
interesting( thú vị) ➔ the most interesting( thú vị nhất)
2. Hình thức so sánh bất quy tắc (Irregular comparision)
Tính từ/Trạng từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
Good/well (tốt) | better | best |
Bad/badly (tệ) | worse | worst |
Far (xa) | father/ further | fathest/ furthest |
Many/much (nhiều) | more | most |
Little (ít) | less | least |
Old (già,cũ) | older/elder | oldest/eldest |
- Cả fathest/furthest đều được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa.
Ex: Nha Be is the fathest/furthest district of the three. (Nhà Bè là quận xa nhất trong ba quận)
- Further còn có nghĩa “thêm nữa,hơn nữa” (father không có nghĩa này)
Ex: Let me know if you have any futher news.[= any more news](Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé.
II. Can for ability (Động từ khuyết thiếu “can” )
“Can” là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau.
Thể |
Thể khẳng định + Thể phủ định |
Thể nghi vấn |
Cấu trúc |
S + can/ can’t + V + (…). |
Can + S + V + (…) ? Yes, S + can. No, S + can’t. |
Chức năng |
Diễn tả khả năng của một người có thể/ không thể làm được gì, hoặc một sự việc có thẻ/ không thể xảy ra ở hiện tại. |
Dùng trong câu hỏi đè nghị, xin phép, yêu cầu. |
Ví dụ |
- She can speak Spainish. (Cô ấy có thể nói tiếng Tay Ban Nha) - It can rain. (Trời có thể mưa) |
- Can I ask you a question? (Tôi có thể hỏi bạn 1 câu không?) - Can you swim? ( Bạn có thể bơi không?) |
Might là động từ khuyết thiếu do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau
Thể |
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
Cấu trúc |
S + might + V ... |
S + might not/mightn’t + ... |
Chức năng |
Dùng để nói về những hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. |
Dùng để nói về những hành động, sự việc không thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. |
Ví dụ |
- She might come here. (Có thể cô ấy đến đây) - Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (Nhớ mang theo ô khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa) |
- It might not be true. (Có thể điều đó không đúng) - There might not be a meeting on Friday because the director í ill). (Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm). |
Phân biệt May và Might
Might | May | |
Chức năng | Đều được dùng để nói khả năng của một sự việc | |
Khả năng xảy ra | Diễn tả khả năng xảy ra thấp (dưới 50%) | Diễn tả khả năng xảy ra cao (trên 50%) |
Ví dụ | She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow. | I may go to Sai gon tomorrow. |
How many…? Hỏi số lượng |
Câu hỏi: How many + danh từ số nhiều + are there + …? Trả lời: There is/There are + từ chỉ số lượng. |
Ex: How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?) => There are eleven. (Có 11) |
How much…? Hỏi số lượng |
Câu hỏi: How much + danh từ không đếm được + is there …? Trả lời: There is/There are + từ chỉ số lượng. |
Ex: How much money is there in the wallet? (Có bao nhiêu tiền ở trong ví?) => There is $200. (Có 200 đô.) |
3. How tall...?
How tall…? Hỏi về chiều cao |
Câu hỏi: How tall /high + BE (am / is / are) + S? = What + be (is) + ... height? Trả lời: S + be (am / is / are) + number + meter / centimeters + (tall). : ... height + be (is) + number + meter / centimeters. |
Ex: How tall are you? = What is your height? (Chiều cao của bạn là bao nhiêu?) => I am 170 centimeters tall. Or My height is 1 meter 70 centimeters. (tôi cao 1 mét 70) |
4. How heavy...?
How heavy…? Hỏi về cân nặng |
Câu hỏi : How heavy + BE (am / is / are) + S? = What + be (is) + ... weight? Trả lời: S + be (am / is / are) + number + kilos. : ... weight + be (is) + number + kilos. |
Ex: How heavy is she? = What is her weight? (Cân nặng của cô ấy là bao nhiêu?) => She is 65 kilos. Or her weight is 65 kilos. (Cô ấy 65 ký) |
5. How far...?
How far…? hỏi về khoảng cách |
Câu hỏi : How far + be (am / is / are) + cụm từ chỉ chẳng đường? =How far is it from… to…? (Từ…đến…bao xa?) Trả lời: It is about… |
Ex: How far is it to the bus station? Ex: How far is it from your house to the bus station?? => It is about 2km (Nó khoảng 2km) |
V. Sentence Stress Rules (Quy tắc nhấn mạnh câu)
1. Phải nhấn mạnh khi gặp các loại từ sau
Những từ mang nghĩa | Example |
Main verbs (Động từ chính) | SELL, GIVE, EMPLOY |
Nouns (Danh từ) | CAR, MUSIC, MARY |
Adjectives (Tính từ) | RED, BIG, INTERESTING |
Adverbs (Trạng từ) | QUICKLY, WHY, NEVER |
Negative auxiliaries (Trợ từ phủ định) | DON'T, AREN'T, CAN'T |
2. Không nhấn mạnh những từ về mặt cấu trúc
Từ về mặt cấu trúc | Example |
Pronouns (Đại từ) | he, we, they |
Prepositions (Giới từ) | on, at, into |
Articles (Mạo từ) | a, an, the |
Conjunctions (Lên từ) | and, but, because |
Auxiliary verbs (Trợ động từ) | do, be, have, can, must |
Ex:
I am talking to the clever students.
You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.
He’s writing quickly, so it’s difficult for him to hear me.
3. Exceptions (Ngoại lệ)
- Đôi khi chúng ta nhấn mạnh vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, ví dụ như khi chúng ta muốn sửa thông tin.
Ex:
"They've been to Mongolia, haven't they?"
"No, THEY haven't, but WE have."
Khi "to be" là động từ chính, nó ko được nhấn mạnh cho dù trong tình huống này "to be" là content word.
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 3: Wild life, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Trọng âm của câu(Sentencen stress)