READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Sally: We were supposed to be there by five and it's 5.15 already. If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.
Chúng ta lẽ ra phải có mặt ở đó lúc 5 giờ và bây giờ đã 5 giờ 15 phút rồi. Nếu bạn nhớ mang theo thiết bị dẫn đường, chúng ta đã không bị lạc.
Ben: We aren't lost. I know where we are on the map. We're nearly there.
Chúng ta không bị lạc. Tôi biết chúng ta đang ở đâu trên bản đồ. Chúng ta gần đến nơi rồi.
Sally: If we'd left home on time, we'd have arrived by now
Nếu chúng ta rời nhà đúng giờ, bây giờ chúng ta đã đến nơi rồi.
Ben: Well, that isn't my fault, is it? We'd have left on time if your mum hadn't phoned just as we were leaving.
Chà, đó không phải lỗi của tôi, đúng không? Chúng ta đã rời đi đúng giờ nếu mẹ của bạn không gọi điện ngay khi chúng ta chuẩn bị đi.
Sally: Don't blame my mum! And we wasted so much time at the services. If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.
Đừng đổ lỗi cho mẹ tôi! Và chúng ta đã lãng phí rất nhiều thời gian ở trạm dịch vụ. Nếu chúng ta làm bánh sandwich (như tôi đã đề nghị), chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.
Ben: Look, we're here now, and only fifteen minutes late. That isn't so bad.
Nhìn này, chúng ta đã đến đây rồi, và chỉ trễ có mười lăm phút thôi. Đó không phải là quá tệ.
Since the birth of the car in 1886, transport in big cities has changed a lot. And it is no wonder that many experts think that there will be extraordinary changes in the next few decades.
As technology develops, highways, skylines, subways will be all transformed. Smarter roadways and highways in cities outfitted with loT sensors will process all kinds of data in real time and alert users of the best transport options. Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway. Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion. Underground roads will be built in 3D with a lift system which will take vehicles deep underground and will allow traffic to attain the greatest speed without intersections.
There will also be innovations in the sky. Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly. Aviation gasoline will be no longer used. Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.
New technologies such as Al and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why the term 'driver' will become extinct.
Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.
Tạm dịch
Kể từ khi ô tô ra đời năm 1886, giao thông ở các thành phố lớn đã có nhiều thay đổi. Và không có gì lạ khi nhiều chuyên gia cho rằng sẽ có những thay đổi phi thường trong vài thập kỷ tới.
Khi công nghệ phát triển, đường cao tốc, đường chân trời, tàu điện ngầm sẽ được biến đổi. Những con đường và đường cao tốc thông minh hơn ở các thành phố được trang bị cảm biến IoT sẽ xử lý tất cả các loại dữ liệu trong thời gian thực và cảnh báo người dùng về các tùy chọn giao thông tốt nhất. Thời tiết, va chạm, điều kiện giao thông sẽ được thông báo cho người dùng và các điểm dừng thông minh sẽ được tìm thấy ở mọi nơi cung cấp năng lượng tái tạo, hydro xanh hoặc thậm chí là năng lượng xanh hơn, đảm bảo hiệu quả và an toàn trên mọi đường cao tốc. Đường hầm cũng sẽ là lựa chọn thông minh vì giảm ùn tắc giao thông. Các con đường ngầm sẽ được xây dựng ở dạng 3D với hệ thống thang máy sẽ đưa các phương tiện đi sâu vào lòng đất và cho phép giao thông đạt tốc độ cao nhất mà không có giao lộ.
Cũng sẽ có những đổi mới trên bầu trời. Taxi trên không không phải là một ý tưởng mới nhưng trong tương lai chúng sẽ hoàn toàn thân thiện với môi trường. Xăng hàng không sẽ không còn được sử dụng. Năng lượng xanh sẽ được áp dụng và taxi hàng không tiết kiệm chi phí sẽ cho phép mọi người đi từ thành phố đô thị bận rộn này sang thành phố đô thị bận rộn khác trong thời gian kỷ lục.
Các công nghệ mới như Al và việc triển khai 5G sẽ mở đường cho sự đổi mới hoàn toàn tự chủ. Ô tô sẽ không phải là thứ duy nhất chạy tự động. Xe tải chở hàng, xe chở hàng, taxi hàng không đều sẽ được hưởng lợi từ công nghệ này và đó là lý do tại sao thuật ngữ 'tài xế' sẽ bị mai một.
Giao thông vận tải sẽ chuyển sang màu xanh lá cây. Năng lượng điện hoặc hydro sẽ là chủ đạo. Vẫn sẽ có những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 8. Cities, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
1. commuter | n | /kəˈmjuːtə(r)/ | người đi vào thành phố làm việc mỗi ngày |
2. street vendor | n | /striːt ˈvendə(r)/ | người bán hàng rong |
3. boulevard | n | /ˈbuːləvɑːd/ | đại lộ |
4. skyscraper | n | /ˈskaɪskreɪpə(r)/ | tòa nhà chọc trời |
5. hustle | n | /ˈhʌsl/ | sự hối hả |
6. pedicab | n | /ˈpedɪkæb/ | xe xích lô |
7. overpopulation | n | /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/ | quá tải dân số |
8. traffic jams | n | /ˈtræfɪk dʒæm/ | tắc nghẽn giao thông |
9. unpleasant | adj | /ʌnˈpleznt/ | khó chịu, không mấy vui vẻ |
10. extraordinary | adj | /ɪkˈstrɔːdnri/ | bất ngờ, ngạc nhiên hay đặc biệt |
11. transform | v | /trænsˈfɔːm/ | chuyển đổi |
12. outfit | v | /ˈaʊtfɪt/ | trang bị |
13. alert | v | /əˈlɜːt/ | nhắc nhở, cảnh báo |
14. efficiency | n | /ɪˈfɪʃnsi/ | sự hiệu quả |
15. attain | v | /əˈteɪn/ | có được, đạt được |
16. environment friendly | adj | /ɪnˌvaɪrənmentəli ˈfrendli/ | thân thiện với môi trường |
17. cost-effective | adj | /ˌkɒst ɪˈfektɪv/ | sinh lời |
18. rollout | n | /ˈrəʊl aʊt/ | sự ra mắt, giới thiệu sản phẩm mới |
19. autonomous | adj | /ɔːˈtɒnəməs/ | không người lái |
20. cargo | n | /ˈkɑːɡəʊ/ | hàng hoá |
21. mainstream | n | /ˈmeɪnstriːm/ | xu thế, chủ đạo |
22. hostel | n | /ˈhɒstl/ | ký túc xá, nhà trọ, khu tập thể |
23. precipitation | n | /prɪˌsɪpɪˈteɪʃn/ | lượng mưa, tuyết rơi |
24. monsoon | n | /ˌmɒnˈsuːn/ | gió mùa |
25. exploit | v | /ɪkˈsplɔɪt/ | khai thác |
26. passable | adj | /ˈpɑːsəbl/ | có thể thông qua được |
27. navigate | v | /ˈnævɪɡeɪt/ | chèo lái |
28. congestion | n | /kənˈdʒestʃən/ | sự tắc nghẽn |
BẢNG CẤU TRÚC | ||
STT | Cấu trúc | Nghĩa |
1. | be overcrowded with somebody | chật cứng người |
2. | pave the way for something | mở đường cho thứ gì phát triển |
3. | in due course | vào thời điểm thích hợp |
Xem thêm từ vựng chủ đề cuộc sống tại thành phố
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 8. Cities, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
1. The third conditional
Điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ. Đó là tính huống giả định
Câu điều kiện loại 3 | Mệnh đề If (điều kiện) | Mệnh đề chính |
If + S + had + V‑3 / V-ed | , S + would have + V‑3 / V-ed | |
If you hadn’t gone by taxi, you wouldn’t have been on time. | ||
Đảo ngữ ĐK loại 3 | Had+ S + Ved/ V3 | , S + would have + V‑3 / V-ed |
2. Participle and Infinitive clauses
a. Participle clauses:
Chúng ta có thể thay thế mệnh đề quan hệ bằng hiện tại phân từ “V–ing” (present participle) hoặc quá khứ phân từ “V-ed/V3” (past participle).
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, chúng ta dùng “V –ing”.
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, chúng ta dùng “V-ed / V3”.
Ex1: The man who spoke to John is my brother.
→ The man speaking to John is my brother.
Ex2: The students who were punished by the teacher are lazy.
→ The students punished by the teacher are lazy.
b. Infinitive clauses:
♦ Mệnh đề quan hệ cũng có thể được thay thế bằng “To –inf.”
♦ Áp dụng cách rút gọn này khi mệnh đề quan hệ được theo sau các từ “the first, the second, ……, the last, the only”, hoặc sau so sánh nhất, hoặc khi mệnh đề quan hệ chỉ mục đích hoặc sự cho phép.
Ex1: Yuri Gagarin was the first man who flew into space.
→ Yuri Gagarin was the first man to fly into space.
Ex2: Ryan Giggs is the most famous footballer who has played on this ground.
→ Ryan Giggs is the most famous footballer to play on this ground.
Ex3: I think she had something that she wanted to say.
→ I think she had something to say.
PRONUNCIATION
Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit 8. Cities, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. Cách phát âm các dạng rút gọn của câu