logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 4: For a better community

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

241

Bình luận

0

Ngày đăng bài

26/12/23 09:34:58

Mô tả

Unit 4: For a better community


GETTING STARTED

Volunteering in a community
(Làm công tác tình nguyên trong cộng đồng) 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Kim: Hi, Tam. I went to your house at 9 am, but you weren't there.
Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?
Tam: Just by chance. Last summer, while I was visiting the centre, I saw an advertisement for volunteers. I applied and my application was successful.
Kim: I also want to be a volunteer. I find community work very interesting.
Tam: I agree. Community service not only benefits the local area, but can also boost our confidence and help us learn many useful skills.
Kim: What are the regular activities organised by the centre?
Tam: Oh, there are endless opportunities for getting involved. For example, you can join a local environmental group to clean up the park once a week or volunteer at an orphanage.
Kim: Sounds good. How can I apply?
Tam: I'll email you the form. You just fill it in and send it in.
Kim: Thanks so much. I'm so excited about volunteering at the centre.
Tam: No problem. Good luck. Hope your application is successful and you enjoy the work.

Tạm dịch:

Kim: Chào Tâm. Tôi đến nhà bạn lúc 9 giờ sáng, nhưng bạn không có ở đó.
Tâm: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng tôi.
Kim: À, ra vậy. Làm thế nào bạn trở thành một tình nguyện viên ở đó thế?
Tâm: Tình cờ thôi. Mùa hè năm ngoái, khi tôi đến thăm trung tâm, tôi thấy một quảng cáo dành cho các tình nguyện viên. Tôi đã nộp đơn và đơn ứng tuyển của tôi đã được chấp nhận.
Kim: Tôi cũng muốn trở thành một tình nguyện viên. Tôi thấy công việc cộng đồng rất thú vị.
Tâm: Tôi đồng ý. Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực địa phương mà còn có thể thúc đẩy sự tự tin của chúng ta và giúp chúng ta học được nhiều kỹ năng hữu ích.
Kim: Các hoạt động thường xuyên được tổ chức bởi trung tâm là gì vậy bạn?
Tâm: Ồ, có vô số cơ hội để tham gia. Ví dụ: bạn có thể tham gia một nhóm môi trường ở địa phương để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi.
Kim: Nghe hay đấy. Làm thế nào tôi có thể tham gia được?
Tâm: Tôi sẽ gửi biểu mẫu qua email cho bạn. Bạn chỉ cần điền vào và gửi thư vào.
Kim: Cảm ơn rất nhiều. Tôi rất hào hứng với hoạt động tình nguyện tại trung tâm.
Tâm: Không có gì. Chúc may mắn. Hy vọng đơn ứng tuyển của bạn được chấp nhận và bạn thích công việc này.

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 4. For a better community, tiếng Anh lớp 10 - Global Success. Từ ngữ liên quan đến xã hội, công đồng và những việc làm tình nguyện

Words Type Pronunciation Meaning
access (n) /ˈækses/ sự tiếp cận
advertisement = advert (n) /ədˈvɜːtɪsmənt/ /ˈædvɜːt/ quảng cáo
announcement (n) /əˈnaʊnsmənt/ thông báo
application (n) /ˌæplɪˈkeɪʃn/ đơn xin gia nhập
apply (v) /əˈplaɪ/ xin vào
appreciate (v) /əˈpriːʃieɪt/ trân trọng
area (n) /ˈeəriə/ khu vực
available (adj) /əˈveɪləbl/ rảnh, sẵn sàng
be willing to (v) /biː ˈwɪlɪŋ tuː/ sẵn sàng, tự nguyện
benefit (v) /ˈbenɪfɪt/ giúp ích
boost (v) /buːst/ thúc đẩy
by chance   /baɪ ʧɑːns/ tình cờ
care about (v) /keər əˈbaʊt/ quan tâm đến
careful ≠ careless (adj) /ˈkeəfl/ ≠ /ˈkeələs/ cẩn thận ≠ cẩu thả
centre (n) /ˈsentə(r)/ trung tâm
charity (n) /ˈtʃærəti/ hội từ thiện
cheerful (adj) /ˈtʃɪəfl/ vui vẻ
communication skills (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ kĩ năng giao tiếp
community (n) /kəˈmjuːnəti/ cộng đồng
community service (n) /kəˈmjuːnɪti ˈsɜːvɪs/ dịch vụ cộng đồng
confidence (n) /ˈkɒnfɪdəns/ sự tự tin
confused (adj) /kənˈfjuːzd/ bối rối
contact with (v) /ˈkɒntækt wɪð/ kết nối với
course (n) /kɔːs/ khóa học
deadline (n) /ˈdedlaɪn/ hạn chót
deliver (v) /dɪˈlɪvə(r)/ phân phát, giao hàng
development (n) /dɪˈveləpmənt/ sự phát triển
digital technology (n) /ˈdɪdʒɪtl tekˈnɒlədʒi/ công nghệ số
disaster (n) /dɪˈzɑːstə(r)/ thảm họa
donate (v) /dəʊˈneɪt/ hiến tặng, đóng góp
donation (n) /dəʊˈneɪʃn/ vật hiến tặng, sự đóng góp
duty (n) /ˈdjuːti/ /ˈduːti/ nghĩa vụ
endless (adj) /ˈendləs/ vô tận
essential (adj) /ɪˈsenʃl/ cần thiết
experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/ kinh nghiệm
export (n) /ˈekspɔːt/ sự xuất khẩu
flooded area (n) /ˈflʌdɪd ˈeri:ə/ vùng lũ lụt
focus on (v) /ˈfoʊkəs ɑːn/ tập trung vào
food bank (n) /fuːd bæŋk/ điểm từ thiện thức ăn
form (n) /fɔːm/ mẫu đơn
gain (v) /ɡeɪn/ đạt được
generous (adj) /ˈdʒenərəs/ hào phóng
handmade items (n) /ˌhændˈmeɪd ˈaɪt̬əmz/ đồ thủ công
hardship (n) /ˈhɑːdʃɪp/ sự nghèo đói, sự thiếu thốn
hard-working (adj) /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ
homeless (adj) /ˈhəʊmləs/ vô gia cư
hopeful ≠ hopeless (adj) /ˈhəʊpfl/≠ /ˈhəʊpləs/ triển vọng ≠ vô vọng
increase (n) /ɪnˈkriːs/ sự gia tăng
interest (n) /ˈɪntrəst/ /ˈɪntrest/ sở thích
international (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl/ quốc tế
interview (n) /ˈɪntəvjuː/ buổi phỏng vấn
involved (adj) /ɪnˈvɒlvd/ tham gia
life-saving (n) /ˈlaɪf seɪvɪŋ/ kĩ năng cứu đuối nước
local (adj) /ˈləʊkl/ thuộc địa phương
non-governmental (adj) /ˌnɒn ˌɡʌvnˈmentl/ phi chính phủ
non-profit (adj) /ˌnɒn ˈprɒfɪt/ phi lợi nhuận
object (n) /ˈɒbdʒɪkt/ /ˈɒbdʒekt/ vật thể
offer (v) /ˈɒfə(r)/ phục vụ, yêu cầu
opportunity (n) /ˌɒpəˈtjuːnəti/ cơ hội
organization (n) /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ tổ chức
orphanage (n) /ˈɔːfənɪdʒ/ trại trẻ mồ côi
participate (v) /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ tham gia
position (n) /pəˈzɪʃn/ vị trí
positive (adj) /ˈpɒzətɪv/ tích cực
practical (adj) /ˈpræktɪkl/ thực tế, thiết thực
project (n) /ˈprɒdʒekt/ dự án
purpose (n) /ˈpɜːpəs/ mục đích
quality (n) /ˈkwɒləti/ phẩm chất
raise (v) /reɪz/ làm tăng lên, quyên góp
realise (v) /ˈriːəlaɪz/ nhận ra
record (v) /ˈrekɔːd/ ghi chép lại
regular (adj) /ˈreɡjələ(r)/ thông thường
reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/ đáng tin cậy
remote (adj) /rɪˈməʊt/ xa xôi, hẻo lánh
revise (v) /rɪˈvaɪz/ ôn lại
service (n) /ˈsɜːvɪs/ dịch vụ
similar (adj) /ˈsɪmələ(r)/ tương đồng
skill (n) /skɪl/ kĩ năng
sort (v) /sɔːt/ sắp xếp
successful (adj) /səkˈsesfl/ thành công
suffering (n) /ˈsʌfərɪŋ/ sự đau đớn, sự bất hạnh
thankful = grateful (adj) /ˈθæŋkfl/ /ˈɡreɪtfl/ biết ơn
time management skills (n) /taɪm ˈmænədʒmənt skɪlz/ kĩ năng quản lí thời gian
useful (adj) /ˈjuːsfl/ hữu dụng
various (adj) /ˈveəriəs/ đa dạng
village (n) /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng
volunteer (n,v) /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ tình nguyện viên, làm tình nguyện

 

→ Vào bài học 

 

GRAMMAR

Tổng hợp từ vựng Unit 4. For a better community, tiếng Anh lớp 10 - Global Success.

1. Past simple and past continuous (Review)

Past Simple (Quá khứ đơn)

Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Công thức

(+)

S + V(-ed/ cột 2)

(-)

S + didn't + V nguyên

(?)

Did + S + V nguyên?

Công thức

(+)

S + was/ were + V-ing

(-)

S + was/ were + not + V-ing

(?)

Was/ Were + S + V-ing?

Cách dùng

- Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

E.g: My mother left this city 2 years ago.

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

E.g: She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

Cách dùng

- Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ

E.g: I was watching TV at 9 o'clock last night.

Dấu hiệu

- last night/ year/month, yesterday, ago (2 years ago), in + năm trong quá khứ (in 1999)

Dấu hiệu

- at this time last night, at this moment last year, at 8 p.m last night, while...

 

→ Vào bài học

 

2. Past simple and past continuous with “When” and “While”

Dùng “while” hoặc “when” để chỉ mối liên hệ giữa 2 hành động xảy ra trong quá khứ.

- Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

S1 + QKTD + when + S2 + QKÐ

      E.g: I was watching TV when she came home.

When + S1 + QKÐ, S2 + QKTD

      E.g: When she came home, I was watching television.

- Những hành động xảy ra song song

S1 + QKTD + while + S2 + QKTD

      E.g: She was doing her homework while I was preparing dinner.

While + S1 + QKTD, S2 + QKTD

      E.g: While they were running, we were walking.

- Thói quen xấu với trạng từ “always”

      E.g: He was constantly talking. He annoyed everyone.

 

→ Vào bài học

 


PRONUNCIATION

Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 4. For a better community, tiếng Anh lớp 10 - Global Success.

Trọng âm của danh từ và động từ có 2 âm tiết có cách viết giống nhau trong tiếng Anh

→ Vào bài học

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 4: For a better community
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    241
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    26/12/2023 09:58:34
Register ZALO