logo-img

Thông báo

Unit 3: Music

Unit 3: Music

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

151

Bình luận

0

Ngày đăng bài

02/12/22 10:19:06

Mô tả

Unit 3: Music

(Vào bài học để nghe âm thanh và câu ví dụ TẠI ĐÂY)

  1. VOCABULARY

* New words (Từ mới)

Words

Type

Pronunciation

Meaning

audience

(n)

/ˈɔːdiəns/

khán giả

award

(n)

/əˈwɔːd/

giải thưởng

bamboo clapper

(n)

/ˌbæmˈbuː ˈklæpə(r)/

phách

ancient

(adj)

/ˈeɪnʃənt/

cổ xưa

argument

(n)

/ˈɑːɡjumənt/

cuộc tranh cãi

artist

(n)

/ˈɑːtɪst/

người nghệ sĩ

band

(n)

/bænd/

ban nhạc

be eliminated

(v)

/biː ɪˈlɪmɪneɪtɪd/

bị loại

career

(n)

/kəˈrɪə(r)/

sự nghiệp

combine

(v)

/kəmˈbaɪn/

kết hợp

comment

(n)

/ˈkɒment/

lời bình luận

competition

(n)

/ˌkɒmpəˈtɪʃn/

cuộc thi

concert

(n)

/ˈkɒnsət/

buổi hòa nhạc

costume

(n)

/ˈkɒstjuːm/

trang phục

culture

(n)

/ˈkʌltʃə(r)/

văn hóa

decide

(v)

/dɪˈsaɪd/

quyết định

decoration

(n)

/ˌdekəˈreɪʃn/

việc trang trí

delay

(v)

/dɪˈleɪ/

hoãn lại

depend on

(v)

/dɪˈpend ɒn/

phụ thuộc vào

dress up

(v)

/dres ʌp/

ăn mặc đẹp đẽ

drum

(n)

/drʌm/

cái trống

eliminate

(v)

/ɪˈlɪmɪneɪt/

loại ra, loại trừ

enjoy

(v)

/ɪnˈdʒɔɪ/

thích, tận hưởng

famous

(adj)

/ˈfeɪməs/

nổi tiếng

festival

(n)

/ˈfestɪvl/

buổi lễ hội

friendship

(n)

/ˈfrendʃɪp/

tình bạn

guest

(n)

/ɡest/

khách mời

hesitate

(v)

/ˈhezɪteɪt/

do dự

hold

(v)

/həʊld/

tổ chức

identify with

(v)

/aɪˈdentɪfaɪ wɪð/

hòa nhập với

in search of

(v)

/ɪn sɜːtʃ əv/

tìm kiếm

information

(n)

/ˌɪnfəˈmeɪʃn/

thông tin

judge

(n)

/dʒʌdʒ/

giám khảo

live

(adj, adv)

/lɪv/

trực tiếp

location

(n)

/ləʊˈkeɪʃn/

vị trí, địa điểm

main

(adj)

/meɪn/

chính

moon-shaped lute

(n)

/muːn-ʃeɪpt luːt/

đàn nguyệt

musical instrument

(n)

/ˈmjuːzɪkəl ˈɪnstrəmənt/

nhạc cụ

opinion

(n)

/əˈpɪnjən/

ý kiến

ordinary

(adj)

/ˈɔːdnri/

bình thường

organiser

(n)

/ˈɔːɡənaɪzə(r)/

người tổ chức

origin

(n)

/ˈɒrɪdʒɪn/

nguồn gốc

participant

(n)

/pɑːˈtɪsɪpənt/

người tham dự

participate in

(v)

/pɑːrˈtɪsəpeɪt ɪn/

tham gia vào

perform

(v)

/pəˈfɔːm/

trình diễn

performance

(n)

/pəˈfɔːməns/

buổi trình diễn

performer

(n)

/pəˈfɔːmə(r)/

người biểu diễn

popular

(adj)

/ˈpɒpjələ(r)/

phổ biến

praise

(v)

/preɪz/

ca ngợi

preparation

(n)

/ˌprepəˈreɪʃn/

sự chuẩn bị

programme

(n)

/ˈprəʊɡræm/

chương trình

reach

(v)

/riːtʃ/

đạt được

reality

(n)

/riˈæləti/

thực tế

receive

(v)

/rɪˈsiːv/

nhận được

runner-up

(n)

/ˌrʌnər ˈʌp/

người về nhì, á quân

semi-final

(n)

/ˌsemi ˈfaɪnl/

vòng bán kết

singer

(n)

/ˈsɪŋə(r)/

ca sĩ

single

(n)

/ˈsɪŋɡl/

đĩa đơn

social media

(n)

/soʊʃəl ˈmiːdiə/

mạng xã hội

spread

(v)

/spred/

trải rộng

stage

(n)

/steɪdʒ/

sân khấu

take place

(v)

/teɪk pleɪs/

tổ chức

talented

(adj)

/ˈtæləntɪd/

tài năng

upload

(v)

/ˌʌpˈləʊd/

tải lên

voice

(n)

/vɔɪs/

giọng

worship

(v)

/ˈwɜːʃɪp/

tôn thờ

ticket

(n)

/ˈtɪkɪt/

trumpet

(n)

/ˈtrʌmpɪt/

kèn trumpet

TV series

(n)

/ˌtiːˈviː ˈsɪriːz/

phim truyền hình dài tập

 

  1. GRAMMAR
  2. Compound sentences (Câu ghép)

- Câu ghép là câu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý có tầm quan trọng ngang nhau. Hay nói cách khác, câu ghép được thành lập bởi các câu đơn được nối với nhau bởi các liên từ.

- Trong cấu trúc câu này, các mệnh đề được nối với nhau bằng các liên từ “Conjuntions”

Các liên từ được dùng trong câu ghép là

F = for

A = and

N = nor

B = but

O = or

Y = yet

S = so

Cách ghi nhớ: FANBOYS

E.g:   I stayed at home during my holiday, for I had to work.

               (Trong suất kì nghỉ của mình tôi đã ở nhà vì phải làm việc.)

         Tim likes playing football, and he enjoys cooking.

               (Tim thích chơi bóng đá và anh ấy cũng thích nấu ăn.)

         He didn't go to school, nor did he stay at home.

               (Anh ta không đi học mà cũng không ở nhà.)

         Sue studied hard, but she didn't pass the exam.

               (Sue học chăm chỉ nhưng cô ấy không đỗ.)

         We will go shopping, or we will go to the cinema.

               (Chúng tôi sẽ đi mua sắm, hoặc là chúng tôi sẽ đi xem phim.)

         Jane did very well on her job interview, yet she didn't get the job.

               (Jane đã thể hiện rất tốt ở cuộc phỏng vấn nhưng cô ấy không trúng tuyển.)

         She needed to buy something, so she decided to go shopping.

               (Cô cần mua một số thứ nên cô ấy quyết định đi mua sắm.)

* Cách thành lập câu ghép

Cách 1:

 

IC + (,) + CC + IC

(CC: coordinating conjunction/ coordinator: liên từ đẳng lập; IC: independent clause: mệnh đề độc lập)

E.g:   I was ill yesterday, so I stayed at home. (so là liên từ đẳng lập)

Cách 2:

IC + (;) + IC

Chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy (semicolon) để liên kết 2 mệnh đề trong câu ghép khi 2 mệnh đề có liên quan chặt chẽ đến nhau về mặt ý nghĩa)

E.g:   Lan was very hungry this morning; she ate a lot.

 

  1. To - infinitive and bare infinitive (Động từ nguyên mẫu có to và không có “to”)
  2. To - infinitive (Động từ nguyên mẫu có “to”)

* Verb + to infinitive (Động từ theo sao là to-V)

afford

choose

hope

prepare

want

agree

decide

learn

promise

wish

arrange

expect

manage

refuse

would like

ask

fail

need

seem

would love

help

plan

threaten

 

 

E.g:   As it late, I decided to take a taxi home.

         All citizens agree to build a water park at the center of the city.

 

* Verb + Object + to infinitive (Động từ theo sao là tân ngữ + to-V)

advise

enable

invite

remind

warn

ask

encourage

need

require

wish

allow

forbid

order

teach

would like

beg

force

permit

tell

 

expect

help

persuade

want

 

E.g:      He would like me to come.

The doctor advises me to eat more vegetables.

* Some forms use the infinitive with “to” (Một số dạng dùng động từ nguyên mẫu có “to”)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để

+ Làm chủ ngữ trong câu

      E.g:   To become a teacher is her dream.

+ Làm tân ngữ của động từ

      E.g:   It's raining, so she decides to bring an umbrella.

+ Làm tân ngữ của tính từ

      E.g:   I'm glad to see you here.

+ Chỉ mục đích:

      E.g:   Is there anything to eat?

+ Dùng sau các từ để hỏi "wh-": who, what, when, how... nhưng thường không dùng sau "why"

      E.g:   I don't know what to do.

+ Đứng sau các từ 'the first': "the second': "the last, "the only".

      E.g:   Nam is the first person in my class to receive the scholarship.

* Other structures (Một số cấu trúc khác)

1.

It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để.)

      E.g:   It took me 2 weeks to find a suitable job.

2.

S + be + adj + to V-inf

      E.g:   It's interesting to play volleyball together.

3.

S + V + too + adj/adv + to + Vela (quá...để.)

      E.g:   It's too late to say goodbye.

4.

S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ....để.)

      E.g:   He speaks English well enough to communicate with foreigners.

5.

I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ...để.)

      E.g:   I find it difficult to learn to play the piano.

 

  1. Bare infinitive/ Infinitives without “to” (Động từ nguyên mẫu không có “to”)

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to" khi

+ Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must...

      E.g:   This child can sing a folk song in German.

+ Đứng sau "had better","would rather/sooner" hay "rather than"

      E.g:   You'd better study harder in order to pass the exam.

+ Đứng sau "make': "let" Make/ Let + O + V (bare -inf)

      E.g:   Anna let her daughters play outside.

+ Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảy

ra: hear, smell, watch, notice, feel...

      E.g:   I heard someone scream at midnight.

 

 

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 3: Music
  • Bài học
    17
  • Lượt xem
    151
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    02/12/2022 10:06:19