logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 3: Music

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

253

Bình luận

0

Ngày đăng bài

02/12/22 10:19:06

Mô tả

Unit 3: Music


1. GETTING STARTED

A talented artist!
(Thật là một nghệ sĩ tài năng!) 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Mai: That pop singer looks great, Ann!

Ann: Yeah. He’s a popular teen idol around the world now.

Mai: Really? You must be a fan of his!

Ann: Yep, I really love his music. He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments. He has received several awards such as Grammy, Billboard Music and Teen Choice Awards.

Mai: Wow! Did he go to a music school?

Ann: No, he didn’t, but he learnt to play the piano, drums, guitar, and trumpet by himself. When he was a teenager, he performed at the local theatre in his home town during the tourist season.

Mai: How did he become famous?

Ann: Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.

Mai: Sounds amazing!

Ann: And his videos have reached more than two billion total views. Many fans say that his beautiful songs have helped bring more love into their lives.


Tạm dịch:

Mai: Ca sĩ nhạc pop đó trông rất tuyệt, Ann ạ!

Ann: Đúng vậy. Anh ấy là một thần tượng tuổi teen nổi tiếng khắp thế giới hiện nay.

Mai: Thật không? Bạn hẳn là một fan hâm mộ của anh ấy đó nhỉ!

Ann: Đúng vậy, tôi thực sự yêu âm nhạc của anh ấy. Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ. Anh ấy đã nhận được một số giải thưởng như Grammy, Billboard Music và Teen Choice Awards.

Mai: Chà! Anh ấy đã đi học một trường âm nhạc đúng không?

Ann: Không, anh ấy không học, nhưng anh ấy đã tự học chơi piano, trống, guitar và kèn. Khi còn là một thiếu niên, anh ấy đã biểu diễn tại nhà hát địa phương ở quê nhà vào mùa du lịch.

Mai: Anh ấy trở nên nổi tiếng như thế nào vậy?

Ann: Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.

Mai: Nghe tuyệt thế!

Ann: Và các video của anh ấy đã đạt tổng số hơn hai tỷ lượt xem. Nhiều người hâm mộ nói rằng những bài hát hay của anh ấy đã giúp mang lại nhiều tình yêu hơn trong cuộc sống của họ.

2. VOCABULARY

* New words (Từ mới)

Words Type Pronunciation Meaning
audience (n) /ˈɔːdiəns/ khán giả
award (n) /əˈwɔːd/ giải thưởng
bamboo clapper (n) /ˌbæmˈbuː ˈklæpə(r)/ phách
ancient (adj) /ˈeɪnʃənt/ cổ xưa
argument (n) /ˈɑːɡjumənt/ cuộc tranh cãi
artist (n) /ˈɑːtɪst/ người nghệ sĩ
band (n) /bænd/ ban nhạc
be eliminated (v) /biː ɪˈlɪmɪneɪtɪd/ bị loại
career (n) /kəˈrɪə(r)/ sự nghiệp
combine (v) /kəmˈbaɪn/ kết hợp
comment (n) /ˈkɒment/ lời bình luận
competition (n) /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ cuộc thi
concert (n) /ˈkɒnsət/ buổi hòa nhạc
costume (n) /ˈkɒstjuːm/ trang phục
culture (n) /ˈkʌltʃə(r)/ văn hóa
decide (v) /dɪˈsaɪd/ quyết định
decoration (n) /ˌdekəˈreɪʃn/ việc trang trí
delay (v) /dɪˈleɪ/ hoãn lại
depend on (v) /dɪˈpend ɒn/ phụ thuộc vào
dress up (v) /dres ʌp/ ăn mặc đẹp đẽ
drum (n) /drʌm/ cái trống
eliminate (v) /ɪˈlɪmɪneɪt/ loại ra, loại trừ
enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ thích, tận hưởng
famous (adj) /ˈfeɪməs/ nổi tiếng
festival (n) /ˈfestɪvl/ buổi lễ hội
friendship (n) /ˈfrendʃɪp/ tình bạn
guest (n) /ɡest/ khách mời
hesitate (v) /ˈhezɪteɪt/ do dự
hold (v) /həʊld/ tổ chức
identify with (v) /aɪˈdentɪfaɪ wɪð/ hòa nhập với
in search of (v) /ɪn sɜːtʃ əv/ tìm kiếm
information (n) /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ thông tin
judge (n) /dʒʌdʒ/ giám khảo
live (adj, adv) /lɪv/ trực tiếp
location (n) /ləʊˈkeɪʃn/ vị trí, địa điểm
main (adj) /meɪn/ chính
moon-shaped lute (n) /muːn-ʃeɪpt luːt/ đàn nguyệt
musical instrument (n) /ˈmjuːzɪkəl ˈɪnstrəmənt/ nhạc cụ
opinion (n) /əˈpɪnjən/ ý kiến
ordinary (adj) /ˈɔːdnri/ bình thường
organiser (n) /ˈɔːɡənaɪzə(r)/ người tổ chức
origin (n) /ˈɒrɪdʒɪn/ nguồn gốc
participant (n) /pɑːˈtɪsɪpənt/ người tham dự
participate in (v) /pɑːrˈtɪsəpeɪt ɪn/ tham gia vào
perform (v) /pəˈfɔːm/ trình diễn
performance (n) /pəˈfɔːməns/ buổi trình diễn
performer (n) /pəˈfɔːmə(r)/ người biểu diễn
popular (adj) /ˈpɒpjələ(r)/ phổ biến
praise (v) /preɪz/ ca ngợi
preparation (n) /ˌprepəˈreɪʃn/ sự chuẩn bị
programme (n) /ˈprəʊɡræm/ chương trình
reach (v) /riːtʃ/ đạt được
reality (n) /riˈæləti/ thực tế
receive (v) /rɪˈsiːv/ nhận được
runner-up (n) /ˌrʌnər ˈʌp/ người về nhì, á quân
semi-final (n) /ˌsemi ˈfaɪnl/ vòng bán kết
singer (n) /ˈsɪŋə(r)/ ca sĩ
single (n) /ˈsɪŋɡl/ đĩa đơn
social media (n) /soʊʃəl ˈmiːdiə/ mạng xã hội
spread (v) /spred/ trải rộng
stage (n) /steɪdʒ/ sân khấu
take place (v) /teɪk pleɪs/ tổ chức
talented (adj) /ˈtæləntɪd/ tài năng
upload (v) /ˌʌpˈləʊd/ tải lên
voice (n) /vɔɪs/ giọng
worship (v) /ˈwɜːʃɪp/ tôn thờ
ticket (n) /ˈtɪkɪt/
trumpet (n) /ˈtrʌmpɪt/ kèn trumpet
TV series (n) /ˌtiːˈviː ˈsɪriːz/ phim truyền hình dài tập

 

3. GRAMMAR

Compound sentences (Câu ghép)

- Câu ghép là câu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý có tầm quan trọng ngang nhau. Hay nói cách khác, câu ghép được thành lập bởi các câu đơn được nối với nhau bởi các liên từ.

- Trong cấu trúc câu này, các mệnh đề được nối với nhau bằng các liên từ “Conjuntions”

Các liên từ được dùng trong câu ghép là

F = for

A = and

N = nor

B = but

O = or

Y = yet

S = so

Cách ghi nhớ: FANBOYS

E.g:   I stayed at home during my holiday, for I had to work.

               (Trong suất kì nghỉ của mình tôi đã ở nhà vì phải làm việc.)

         Tim likes playing football, and he enjoys cooking.

               (Tim thích chơi bóng đá và anh ấy cũng thích nấu ăn.)

         He didn't go to school, nor did he stay at home.

               (Anh ta không đi học mà cũng không ở nhà.)

         Sue studied hard, but she didn't pass the exam.

               (Sue học chăm chỉ nhưng cô ấy không đỗ.)

         We will go shopping, or we will go to the cinema.

               (Chúng tôi sẽ đi mua sắm, hoặc là chúng tôi sẽ đi xem phim.)

         Jane did very well on her job interview, yet she didn't get the job.

               (Jane đã thể hiện rất tốt ở cuộc phỏng vấn nhưng cô ấy không trúng tuyển.)

         She needed to buy something, so she decided to go shopping.

               (Cô cần mua một số thứ nên cô ấy quyết định đi mua sắm.)

* Cách thành lập câu ghép

Cách 1:

 

IC + (,) + CC + IC

(CC: coordinating conjunction/ coordinator: liên từ đẳng lập; IC: independent clause: mệnh đề độc lập)

E.g:   I was ill yesterday, so I stayed at home. (so là liên từ đẳng lập)

Cách 2:

IC + (;) + IC

Chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy (semicolon) để liên kết 2 mệnh đề trong câu ghép khi 2 mệnh đề có liên quan chặt chẽ đến nhau về mặt ý nghĩa)

E.g:   Lan was very hungry this morning; she ate a lot.

 

  1. To - infinitive and bare infinitive (Động từ nguyên mẫu có to và không có “to”)
  2. To - infinitive (Động từ nguyên mẫu có “to”)

* Verb + to infinitive (Động từ theo sao là to-V)

afford choose hope prepare want
agree decide learn promise wish
arrange expect manage refuse would like
ask fail need seem would love
help plan threaten    

E.g:   As it late, I decided to take a taxi home.

         All citizens agree to build a water park at the center of the city.

 

* Verb + Object + to infinitive (Động từ theo sao là tân ngữ + to-V)

advise enable invite remind warn
ask encourage need require wish
allow forbid order teach would like
beg force permit tell  
expect help persuade want  

E.g:      He would like me to come.

The doctor advises me to eat more vegetables.

* Some forms use the infinitive with “to” (Một số dạng dùng động từ nguyên mẫu có “to”)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để

+ Làm chủ ngữ trong câu

      E.g:   To become a teacher is her dream.

+ Làm tân ngữ của động từ

      E.g:   It's raining, so she decides to bring an umbrella.

+ Làm tân ngữ của tính từ

      E.g:   I'm glad to see you here.

+ Chỉ mục đích:

      E.g:   Is there anything to eat?

+ Dùng sau các từ để hỏi "wh-": who, what, when, how... nhưng thường không dùng sau "why"

      E.g:   I don't know what to do.

+ Đứng sau các từ 'the first': "the second': "the last, "the only".

      E.g:   Nam is the first person in my class to receive the scholarship.

* Other structures (Một số cấu trúc khác)

1.

It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để.)

      E.g:   It took me 2 weeks to find a suitable job.

2.

S + be + adj + to V-inf

      E.g:   It's interesting to play volleyball together.

3.

S + V + too + adj/adv + to + Vela (quá...để.)

      E.g:   It's too late to say goodbye.

4.

S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ....để.)

      E.g:   He speaks English well enough to communicate with foreigners.

5.

I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ...để.)

      E.g:   I find it difficult to learn to play the piano.

 

Bare infinitive/ Infinitives without “to” (Động từ nguyên mẫu không có “to”)

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to" khi

+ Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must...

      E.g:   This child can sing a folk song in German.

+ Đứng sau "had better","would rather/sooner" hay "rather than"

      E.g:   You'd better study harder in order to pass the exam.

+ Đứng sau "make': "let" Make/ Let + O + V (bare -inf)

      E.g:   Anna let her daughters play outside.

+ Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảy

ra: hear, smell, watch, notice, feel...

      E.g:   I heard someone scream at midnight.

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 3: Music
  • Bài học
    17
  • Lượt xem
    253
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    02/12/2022 10:06:19
Register ZALO