READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Liam: Hey, Rosa. What are you up to?
Rosa: Oh, I’m still trying to choose my last two subjects for fifth year.
Liam: Seriously? Haven’t you done that yet? There’s not much time left.
Rosa: I know. I’ve been thinking about it for ages, but I can’t make up my mind.
Liam: OK. What are your options?
Rosa: Well, I’ve just chosen German, but I don’t know whether to do business or art. Which do you reckon is best?
Liam: It’s up to you, Rosa. They’re totally different subjects.
Rosa: Yes, I know. I’m in two minds. The good thing about art is that I know I enjoy it, but then business is probably more useful. So I’m sort of leaning towards business.
Liam: Have you thought of speaking to Mr Bartley about this? He gave me some really good advice.
Rosa: Good idea! Thanks, Liam.
Liam: No problem.
Tạm dịch:
Liam: Này, Rosa. Bạn đang làm gì đấy?
Rosa: Ồ, tôi vẫn đang cố gắng chọn hai môn học cuối cùng cho năm học thứ năm.
Liam: Thật sao? Bạn vẫn chưa quyết định à? Không còn nhiều thời gian nữa đâu.
Rosa: Tôi biết. Tôi đã suy nghĩ về điều đó từ lâu nhưng tôi không thể quyết định được.
Liam: Được rồi. Lựa chọn của bạn là gì?
Rosa: À, tôi vừa chọn tiếng Đức, nhưng tôi không biết nên chọn kinh tế hay nghệ thuật. Bạn nghĩ cái nào là tốt nhất?
Liam: Tùy bạn thôi, Rosa. Chúng là những môn học hoàn toàn khác nhau.
Rosa: Ừ, tôi biết. Tôi đang phân vân. Điều hay về nghệ thuật là tôi biết mình thích nó, nhưng kinh tế có lẽ hữu ích hơn. Vì thế tôi có xu hướng thiên về môn kinh tế.
Liam: Bạn đã nghĩ đến việc nói chuyện với thầy Bartley về điều này chưa? Thầy ấy đã cho tôi một số lời khuyên thực sự tốt.
Rosa: Ý tưởng hay đấy! Cảm ơn, Liam.
Liam: Không có gì.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 2. Lifestyles, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus. Từ ngữ liên quan đến chủ đề con người và địa điểm
Từ vựng | Từ loại | Phiên âm | Nghĩa |
Against | prep | /əˈɡeɪnst/ | Chống lại |
Alternative | adj | /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ | Khác, thay thế |
Avoid | v | /əˈvɔɪd/ | Tránh |
Bother | v | /ˈbɒð.ər/ | Bận tâm làm gì |
Commit | v | /kəˈmɪt/ | Quyết định |
Consider | v | /kənˈsɪd.ər/ | Xem xét |
Disposable | adj | /dɪˈspəʊ.zə.bəl/ | Dùng một lần |
Drop out | phr v | /drɒp aʊt/ | Bỏ giữa chừng |
Get (a lot) out of | phr v | /ɡet ə lɒt aʊt əv/ | Nhận được niềm vui, lợi ích từ việc gì đó |
Get in touch with | idiom | /ɡet ɪn tʌtʃ wɪð/ | Giữ liên lạc với |
Get into | phr v | /ɡet ˈɪn.tuː/ | Trở nên thích thú với |
Get involved with | phr v | /ɡet ɪnˈvɒlvd wɪð/ | Tham gia vào |
Get on with | phr v | /ɡet ɒn wɪð/ | Bắt đầu hay tiếp tục làm gì đó |
Get used to | idiom | /ɡet juːst tʊ/ | Trở nên quen với |
Get together | phr v | /ɡet təˈɡeð.ər/ | Gặp mặt |
Hesitate | v | /ˈhez.ɪ.teɪt/ | Ngập ngừng, do dự |
Impact | n | /ˈɪm.pækt/ | Sự tác động, sự ảnh hưởng |
In favour | phr | /ɪn ˈfeɪ.vər/ | Ủng hộ |
Lifestyle | n | /ˈlaɪf.staɪl/ | Cách sống |
Make up one’s mind | idiom | /meɪk ʌp wʌnz maɪnd/ | Quyết định |
Majority | n | /məˈdʒɒr.ə.ti/ | Đa số |
Put off | phr v | /pʊt ɒf/ | Trì hoãn |
Rush into | phr v | /rʌʃ ˈɪn.tuː/ | Làm gì đó nhanh chóng |
Shelter | n | /ˈʃel.tər/ | Chỗ ở, chỗ trú ẩn |
Stick with | phr v | /stɪk wɪð/ | Tiếp tục làm gì đó |
Take one’s time | idiom | /teɪk wʌnz taɪm/ | Cứ từ từ mà làm, không vội vàng |
Think twice | idiom | /θɪŋk twaɪs/ | Cân nhắc, suy nghĩ kĩ |
Transition year | n | /trænˈzɪʃ.ən jɪər/ | Năm chuyển tiếp |
Try out | phr v | /traɪ aʊt/ | Thử nghiệm, kiểm tra thử |
Xem thêm từ vựng liên quan đến lối sống, phát triễn bản thân
GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 2. Lifestyles, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus
a. Thì hiện tại hoàn thành đơn (Present perfect simple):
Dùng để: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả còn liên quan đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + VpII
Ví dụ: I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 5 năm rồi.)
b. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous):
Dùng để: Nhấn mạnh tính liên tục, thời gian của hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn có thể tiếp diễn ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing
Ví dụ: She has been studying English since morning. (Cô ấy đã học tiếng Anh từ sáng đến giờ.)
♦ For: Dùng để chỉ khoảng thời gian.
Ví dụ: I have known him for 10 years. (Tôi đã biết anh ấy được 10 năm rồi.)
♦ Since: Dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu.
Ví dụ: She has been ill since Monday. (Cô ấy đã ốm từ thứ Hai.)
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. | Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả còn liên quan đến hiện tại. |
I went to the cinema yesterday. (Tôi đã đi xem phim ngày hôm qua.) | I have seen that movie twice. (Tôi đã xem bộ phim đó hai lần rồi.) |
IV. Mệnh đề và cụm từ chỉ sự nhượng bộ (Adverbial clauses and phrases of concession)
Dùng để: Diễn tả một sự việc trái ngược với sự việc chính trong câu.
Cấu trúc:
♦ Mệnh đề: Although/Though/Even though + mệnh đề
♦ Cụm từ: Despite/In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing
Ví dụ:
- Although it was raining, we went for a walk. (Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi dạo.)
- Despite the heavy traffic, he arrived on time. (Mặc dù giao thông đông đúc, anh ấy vẫn đến đúng giờ.)
PRONUNCIATION
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 2. Lifestyles, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus. Ngữ điệu lên và xuống trong câu.