READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
1.
Customer: This is lovely. Isn’t it lovely? What is it exactly?
Shop assistant: It’s a coffee machine.
Customer: Oh, yes. Of course. Is it battery powered?
Shop assistant: No, it’s mains powered. Look, the cable’s here, under the base. If you press this button, the plug appears.
Customer: That’s clever. I love it. It’s perfect for my kitchen at home. I’ll come back later today and buy it.
Shop assistant: Would you like to try a cup before you go?
Customer: I’m sorry?
Shop assistant: A cup of coffee?
Customer: Oh, no thanks. I never drink coffee. Horrible stuff.
2.
Shop assistant: I see you’re looking at the cycling machines.
Customer: Cycling machines? Oh, yes. Yes, they’re very nice, aren’t they? A very unusual design.
Shop assistant: It will look great in your living room. You don’t need to put it away if friends come to visit.
Customer: Yes, I see. Good idea. And it’s got a long handle. Is that for carrying it?
Shop assistant: No, that’s the seat. It’s leather.
Customer: Oh yes, of course. It’s heavy, isn’t it?
Shop assistant: Yes. It’s got a triangular base that’s made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking.
Customer: And what are these buttons for?
Shop assistant: That’s the computer. If you choose ‘share’ mode, it automatically posts your workout results on Facebook.
Customer: I see. Yes, I really like it. The thing is, I joined a gym recently.
Shop assistant: Oh, right.
Customer: But my son is trying to get fit, and he would use it, I’m sure.
Tạm dịch:
1.
Khách hàng: Cái này thật đáng yêu. Nó có đáng yêu nhỉ? Chính xác thì nó là cái gì vậy?
Người bán hàng: Đó là một cái máy pha cà phê.
Khách hàng: Ồ, vâng. Tất nhiên. Nó có chạy bằng pin không?
Người bán hàng: Không, nó chạy bằng điện. Nhìn này, cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện.
Khách hàng: Thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Tôi sẽ quay lại sau hôm nay và mua nó.
Người bán hàng: Bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không?
Khách hàng: Gì cơ?
Người bán hàng: Một tách cà phê?
Khách hàng: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không bao giờ uống cà phê. Thứ đó thật kinh khủng.
2.
Người bán hàng: Tôi thấy bạn đang xem xét máy đạp xe.
Khách hàng: Máy đạp xe? Ồ, vâng. Vâng, nó rất đẹp, phải không? Một thiết kế rất khác thường.
Người bán hàng: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến chơi. Khách hàng: Vâng, tôi hiểu. Thật là một ý hay. Và nó có một cái tay cầm dài. Để xách lên à?
Người bán hàng: Không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.
Khách hàng: Ồ. Vâng tất nhiên. Nó nặng, phải không?
Người bán hàng: Vâng. Nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn thân.
Khách hàng: Và những nút này để làm gì?
Người bán hàng: Đó là máy tính. Nếu bạn chọn chế độ ‘chia sẻ’, nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn trên Facebook.
Khách hàng: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là gần đây tôi đã đi tập thể dục ở một phòng tập.
Người bán hàng: Ồ, vâng.
Khách hàng: Nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng cái máy này, tôi chắc chắn.
8C_Listening - Exercise 4
1. Your blurred eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably because by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months, if your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point.
2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self-study software of every single subject on the school's curriculum, so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages we were able to set up this multimedia classroom thanks to the money we made after Christmas back. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits, without you we wouldn't have this wonderful self-study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.
Tạm dịch:
1. Thị lực của bạn mờ là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có lẽ là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng trước tiên tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại đây sau 3 tháng, nếu thị lực của bạn không cải thiện, lúc đó chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị.
2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường, vì vậy nó rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ mà chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau Giáng sinh trở lại. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những món đồ không dùng nữa cho trường học và những người đã làm ra những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn thì chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ có nhu cầu cao từ việc đi học.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 8. Science, Tiếng Anh 10 Friends Global
No. | Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1. | gadget | (n) | /ˈɡædʒɪt/ | thiết bị |
2. | cordless | (adj) | /ˈkɔːdləs/ | không dây |
3. | wearable | (adj) | /ˈweərəbl/ | thích hợp để mặc |
4. | rechargeable | (adj) | /ˌriːˈtʃɑːdʒəbl/ | có thể sạc lại được |
5. | inventor | (n) | /ɪnˈventə(r)/ | nhà phát minh |
6. | power | (v) | /ˈpaʊə(r)/ | cấp nguồn (để hoạt động) |
7. | battery | (n) | /ˈbætri/ /ˈbætəri/ | pin |
8. | access | (n) | /ˈækses/ | quyền truy cập, tiếp cận |
9. | waterproof | (adj) | /ˈwɔːtəpruːf/ | chống thấm nước |
10. | memory | (n) | /ˈmeməri/ | bộ nhớ |
11. | wireless | (adj) | /ˈwaɪələs/ | không dây |
12. | transform | (v) | /trænsˈfɔːm/ | chuyển đổi |
13. | digital | (adj) | /ˈdɪdʒɪtl/ | kỹ thuật số |
14. | upload | (v) | /ˌʌpˈləʊd/ | đăng tải |
15. | social networking | (n) | /ˌsəʊʃl ˈnetwɜːkɪŋ/ | mạng xã hội |
16. | appeal | (v) | /əˈpiːl/ | lôi cuốn, cuốn hút |
17. | adjust | (v) | /əˈdʒʌst/ | điều chỉnh để thích nghi |
18. | exploration | (n) | /ˌekspləˈreɪʃn/ | sự khám phá |
19. | settle | (v) | /ˈsetl/ | định cư |
20. | broadcast | (v) | /ˈbrɔːdkɑːst/ | phát song, truyền đi |
21. | unique | (adj) | /juˈniːk/ | độc đáo |
22. | remains | (n) | /rɪˈmeɪnz/ | tàn tích còn sót lại |
23. | unstable | (adj) | /ʌnˈsteɪbl/ | không ổn định |
24. | disconnect | (v) | /ˌdɪskəˈnekt/ | ngắt kết nối |
25. | reliability | (n) | /rɪˌlaɪəˈbɪləti/ | mức độ đáng tin cậy |
26. | virtual reality | (n) | /ˌvɜːtʃuəl riˈæləti/ | thực tế ảo |
27. | establish | (v) | /ɪˈstæb.lɪʃ/ | thành lập, kiến lập |
28. | instrument | (n) | /ˈɪn.strə.mənt/ | dụng cụ, nhạc cụ |
29. | predict | (v) | /prɪˈdɪkt/ | tiên đoán , dự đoán |
30. | demonstrate | (v) | /ˈdem.ən.streɪt/ | chứng minh, giải thích |
31. | reconstruction | (n) | /ˌriːkənˈstrʌkʃn/ | sự xây dựng lại, sự tái thiết |
32. | widespread | (adj) | /ˈwaɪdspred/ | lan rộng, phổ biến |
33. | launch | (v) | /lɔːntʃ/ | tung ra, phát hành |
34. | conduct | (v) | /kənˈdʌkt/ | tiến hành |
35. | emerge | (v) | /ɪˈmɜːdʒ/ | nổi lên, xuất hiện |
36. | initially | (adv) | /ɪˈnɪʃəli/ | vào lúc đầu, ban đầu |
37. | adapt | (v) | /əˈdæpt/ | sửa lại cho hợp |
38. | challenge | (n) | /ˈtʃælɪndʒ/ | sự thách thức |
39. | heritage | (n) | /ˈherɪtɪdʒ/ | tài sản thừa kế |
40. | intention | (n) | /ɪnˈtenʃn/ | ý định, mục đích |
41. | enrich | (v) | /ɪnˈrɪtʃ/ | làm cho ai đó/cái gì giàu có hoặc phong phú hơn |
42. | model | (n) | /ˈmɒdl/ | kiểu, mẫu |
43. | aluminium | (n) | æljəˈmɪniəm | nhôm |
44. | ceramic | (n) | /səˈræmɪk/ | gốm |
45. | copper | (n) | /ˈkɒpə(r)/ | đồng đỏ |
46. | leather | (n) | /ˈleðə(r)/ | da thuộc, đồ da |
47. | curved | (adj) | /kɜːvd/ | cong |
48. | rectangular | (adj) | /rekˈtæŋɡjələ(r)/ | có hình dáng chữ nhật |
49. | spherical | (adj) | /ˈsferɪkl/ | có hình cầu |
50. | triangular | (adj) | /traɪˈæŋɡjələ(r)/ | có hình dạng tam giác |
51. | rival | (n) | /ˈraɪvl/ | đối thủ, địch thủ |
52. | complain | (v) | /kəmˈpleɪn/ | phàn nàn, than phiền |
53. | persuade | (v) | /pəˈsweɪd/ | thuyết phục, làm cho tin |
54. | entertain | (v) | /ˌentəˈteɪn/ | giải trí, tiếp đãi, nuôi dưỡng |
Xem thêm từ vựng chủ đề khoa học và công nghệ
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 8. Science, Tiếng Anh 10 Friends Global. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Note
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + V3/ed”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” phía trước (by + O).
E.g: Chủ động: My parents will build a house next year.
S V O
Bị động: A house will be built by my parents next year.
S be V3/ed by O
Xác định S, V, O và thời của V trong câu chủ động.
Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.
Biến đổi V chính trong câu chủ động thành V3/ed (Past Participle) trong câu bị động.
Thêm to be vào trước V3/ed trong câu bị động (to be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước
adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her … nếu chỉ đối tượng không xác định.
2. Bảng đối chiếu câu chủ động và bị động qua các thì
Tense | Active | Passive |
Simple Present |
S + V (nguyên)/ V (s/es) Peter writes the book. |
S + am/ is/ are + V3/ed → The book is written by Peter. |
Simple Past |
S + V2/ed Peter wrote the book. |
S + was/ were + V3/ed → The book was written by Peter. |
Present Continuous |
S + am/ is/ are + V-ing Peter is writing the book. |
S + am/ is/ are + being + V3/ed → The book is being written by Peter. |
Past Continuous |
S + was/ were + V-ing Peter was writing the book. |
S + was/ were + being + V3/ed → The book was being written by Peter. |
Present Perfect |
S + have/ has + V3/ed Peter has written the book. |
S + have/ has + been + V3/ed → The book has been written by Peter. |
Past Perfect |
S + had + V3/ed Peter had written the book. |
S + had + been + V3/ed → The book had been written by Peter. |
(Simple future) (Near Future) |
S + will/ shall + V (nguyên) Peter will write the book. S + am/ is/ are + going to + V(nguyên) Peter is going to write the book. |
S + will + be + V3/ed → The book will be written by Peter. S+ am/ is/ are + going to + be + V3/ed → The book is going to be written by Peter. |