logo-img

Thông báo

Unit 10: Space Travel

Unit 10: Space Travel

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

539

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 04:13:01

Mô tả

Unit 10 - Space Travel

Vocabulary: Từ ngữ về chủ đề thiên văn học và du hành vũ trụ.

  1. astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/: phi hành gia
  2. astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/: thiên văn học
  3. attach (v) /əˈtætʃ/: buộc, gài
  4. float (v) /fləʊt/: trôi (trong không gian)
  5. habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/: có đủ điều kiện cho sự sống
  6. International Space Station (ISS) (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl speɪs ˈsteɪʃn/: Trạm vũ trụ quốc tế ISS
  7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: thiên hà
  8. land (v) /lænd/: hạ cánh
  9. launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng
  10. meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/: thiên thạch
  11. microgravity (n) /ˈmaɪkrəʊ ˈɡrævəti/: tình trạng không trọng lực
  12. mission (n) /ˈmɪʃn/: chuyến đi, nhiệm vụ
  13. operate (v) /ˈɒpəreɪt/: vận hành
  14. orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo
  15. parabolic flight (n) /ˌpærəˈbɒlɪk flaɪt/: chuyến bay tạo môi trường không trọng lực
  16. rocket (n) /ˈrɒkɪt/: tên lửa
  17. rinseless (adj) /rɪnsles/: không cần xả nước
  18. satellite (n) /ˈsætəlaɪt/: vệ tinh
  19. space tourism (n) /speɪs ˈtʊərɪzəm/: ngành du lịch vũ trụ
  20. spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft/: tàu vũ trụ
  21. spaceline (n) /ˈspeɪslaɪn/: hãng hàng không vũ trụ
  22. spacesuit (n) /ˈspeɪssuːt/: trang phục du hành vũ trụ
  23. spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/: chuyến đi bộ trong không gian
  24. telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/: kính thiên văn
  25. universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/: vũ trụ

Grammar:

Ôn tập qúa khứ đơn và quá khứ hoàn thành;

Xác định mệnh đề quan hệ.

I. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)
1.  Cách dùng
* Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Vi dụ:
         I played football yesterday afternoon.
         (Tôi chơi bóng đá chiều hôm qua.)
* Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
Được dùng với các cụm từ như: for + khoảng thời gian; from…to…
Ví dụ:
          I played football for 3 years.
         (Tôi chơi bóng đá được 3 năm).
         We were in the boat from Monday to Friday of last week.
         (Chúng tôi đã ở trên con thuyền này từ thứ Hai đến thứ Sáu tuần trước.)
* Diễn tả một chuỗi các hoạt động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ví dụ:
         She came home, switched on the computer and played game.
         (Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và chơi game.)
2. Cấu trúc câu:
 a. Câu khẳng định: 

S + V-ed/ P2

Ví dụ:
          I played basketball with my friends yesterday afternoon.
         (Hôm qua tôi chơi bóng rổ với các bạn tôi.)
         He went to the gym last week.
         (Tuần trước anh ấy đến phòng tập.)
b. Câu phủ định:

S + did not/ didn't + V-infinitive

Ví dụ:
          We didn’t ski last summer.
         (Chúng tôi không trượt tuyết mùa đông năm ngoái.)
         Nam didn’t play table tennis.
         (Nam không chơi bóng bàn hôm qua.)
c. Câu hỏi nghi vấn:

Did + S + V-infinitive?

Câu trả lời: Có 2 cách:
                                    Yes, S+ did  (Có…)
                                    No, S+ did n’t. (Không…)
Ví dụ:
            Did you take in cycling last month?
           (Tháng trước cậu tham gia đua xe không?)
            Yes, I did.  (Có.)
            Did he skateboard yesterday?
            (Hôm qua anh ấy có chơi  lướt ván không?)
            No, He didn’t.  (Không)
3. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.

Yesterday: Ngày hôm qua

Yesterday morning: Sáng ngày hôm qua.

Yesterday afternoon: Chiều hôm qua.

Yesterday evening: Tối hôm qua

(Two days, three weeks) ago: Hai ngày trước, ba tuần trước….

Last (year, month, week): Năm ngoái, tháng trướng, tuần trước

In (2002, June): Năm 2002, vào tháng 6.

From ….. to ….. : Từ thời điểm nào đến thời điểm nào.

In the (2000s, 1980s): Vào những năm 2000, 1980.

In the last century: Vào thế kỷ trước.

In the past: Trước đây.

II. PAST PERFECT (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH )

1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Cấu trúc
                                                  Khẳng định : S + had + V past participle
                                                  Phủ định : S + had not ( hadn’t) + V past participle
                                                  Nghi vấn: had + S +  V past participle?
 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ:   
-  Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.       
Ví dụ
            I met them after they had divorced each other.
           (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.         
Ví dụ:
           We had had lunch when she arrived.
          (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
          Yesterday, I went out after I had finished my homework.
          (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ví dụ:
          Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
          (Jane đã học ở anh trước khi cô ấy học thạc sĩ ở Harvard.)

4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

  1. Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, as soon as, by the time,  by the end of + time in the past … 
    Ví dụ:
               When I got up this morning, my father had already left.
               (Khi tôi thức dậy sáng nay, bố tôi đã đi rồi.)

 

III. DEFINING/ NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định)

  1. Defining relative clause (Mệnh đề quan hệ xác định)

- Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định.

- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người nghe được danh từ được đề cập là ai, là cái gì.

- Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

- Không sử dụng dấu phẩy.

          Ex: - The man who lives next door to me is very friendly.

      - The book which I bought yesterday is very interesting.

  1. Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

- Đây là mệnh đề không cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa đã được xác định cụ thể.

- Không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

- Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his, her… và danh từ riêng.

Ex: - Mr. Thanh, Who is from Ha Tinh province, is a friendly English teacher.

      - Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is in the north of Vietnam.

Pronunciation: Giọng điệu tiếp diễn và cuối câu.

Listening: Listening for general and specific information about some space tourism services.

Speaking: Talking about space travel history and discussing the skills needed to become an astronaut.

Reading: Reading for specific information about two famous astronauts' space travel.

Writing: Writing a short paragraph using advertising language.

 
 

Đánh giá người dùng

5

2 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 10: Space Travel
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    539
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 04:01:13