READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Daisy: Hi, Neil. Is anything the matter? You look really upset.
(Chào, Neil. Có vấn đề gì không vậy? Bạn trông thực sự buồn.)
Neil: I'm really concerned about the engineering course I’m doing. It’s too difficult and I'm really not enjoying it. I know I’m not going to pass.
(Tôi thực sự lo lắng về khóa học kỹ thuật mà tôi đang theo học. Nó quá khó và tôi thực sự không thích nó. Tôi biết tôi sẽ không vượt qua.)
Daisy: Have you spoken to your teachers about it?
(Bạn đã nói chuyện với giáo viên của bạn về chuyện đó chưa?)
Neil: No. I'm so worried, I haven't told anyone. What would you do if you were me?
(Chưa. Tôi rất lo lắng, tôi chưa nói với bất cứ ai. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)
Daisy: My advice is to get help now. If you don't, things will only get worse.
(Lời khuyên của tôi là hãy tìm sự giúp đỡ ngay bây giờ. Nếu bạn không làm, mọi thứ sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
Neil: I don’t know what to do. I think an apprenticeship would be better for me, but it’s too late now.
(Tôi không biết phải làm gì. Tôi nghĩ học nghề sẽ tốt hơn cho tôi, nhưng bây giờ đã quá muộn.)
Daisy: Don’t panic. It’s never too late, but you need to speak to someone about it.
(Đừng hoảng sợ. Không bao giờ là quá muộn, nhưng bạn cần nói chuyện với ai đó về điều đó.)
Neil: You're right. I'll go and talk to my teacher now. Thanks, Daisy.
(Bạn nói đúng. Tôi sẽ đi và nói chuyện với giáo viên của tôi bây giờ. Cảm ơn, Daisy.)
Daisy: No problem.
(Không có gì.)
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 6: Learn, tiếng Anh lớp 8 - Friends plus.
Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1. a lawyer | (n) | /ə ˈlɔɪ.ər/ | luật sư |
2. alternative | (n) | /ɔːlˈtɜːnətɪv/ | sự lựa chọn |
3. apprenticeship | (n) | /əˈprentɪʃɪp/ | giai đoạn tập sự |
4. attend | (v) | / əˈtend/ | tham gia/ tham dự |
5. boarding school | (n) | /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ | trường nội trú/ trường có ký túc xá |
6. bully | (v) | /ˈbʊli/ | bắt nạt |
7. career | (n) | /kəˈrɪə(r)/ | công việc |
8. challenging | (adj) | /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ | mang tính thử thách |
9. cheat | (v) | /tʃiːt/ | gian lận |
10. concern | (v) | / kənˈsɜːn/ | bận tâm |
11. conclude | (v) | /kənˈkluːd/ | bao gồm |
12. construction | (n) | /kən'strʌk∫n/ | công trình |
13. curriculum | (n) | /kəˈrɪkjələm/ | chương trình giảng dạy |
14. enrol | (n) | /ɪnˈrəʊl/ | đăng ký |
15. entertainment | (n) | /ˌentəˈteɪnmənt/ | giải trí |
16. express | (v) | /ɪkˈspres/ | bộc lộ |
17. graduate | (v) | /ˈɡrædʒuət/ | tốt nghiệp |
18. graffiti art | (n) | /ɡrəˈfiː.ti ɑːt/ | nghệ thuật vẽ graffiti |
19. historic | (adj) | /hɪˈstɒrɪk/ | có tính lịch sử |
20. homeschooling | (n) | /ˌhəʊmˈskuːl.ɪŋ/ | giáo dục tại gia |
21. institution | (n) | /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ | tổ chức |
22. involve | (v) | /ɪnˈvɒlv/ | liên quan, tham gia |
23. journalism | (n) | / ˈdʒɜːnəlɪzəm/ | ngành báo chí |
24. management | (n) | /ˈmænɪdʒmənt/ | ngành quản lí |
25. obey | (v) | /əˈbeɪ/ | tuân thủ, nghe theo |
26. ordinary | (adj.) | /ˈɔːdnri/ | thông thường, bình thường |
27. panic | (adj) | /ˈpænɪk/ | hoảng sợ |
28. passion | (n) | /ˈpæʃn/ | đam mê |
29. professional | (adj) | /prəˈfeʃənl/ | có tính chuyên nghiệp |
30. prohibit | (v) | /prə'hibit/ | cấm |
31. qualification | (n) | /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ | bằng cấp |
32. reason | (n) | /ˈriːzn/ | lý do |
33. resist | (v) | / rɪˈzɪst/ | chống lại, cưỡng lại |
34. school-leavers | (n) | người vừa mới rời ghế nhà trường | |
35. single- sex school | (n) | /ˈsɪŋ.ɡəl seks skuːl/ | trường dành cho nam/nữ |
36. sociable | (adj.) | /ˈsəʊʃəbl/ | hòa đồng |
37. uniform | (n) | /ˈjuːnɪfɔːm/ | đồng phục |
38. unique | (adj) | /juˈniːk/ | độc nhất |
39. unusual | (adj) | /ʌnˈjuːʒuəl/ | khác biệt, khác thường |
40. upset | (adj.) | /ˌʌpˈset/ | buồn, thất vọng |
41. variety | (n) | / vəˈraɪəti/ | sự phong phú |
Từ ngữ liên quan đến chủ đề học tập suốt đời
GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 6: Learn, tiếng Anh lớp 8 - Friends plus
I. Can, could, be able to
1. Can/ could
CAN | COULD |
“can” và “could” được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. |
|
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. Ví dụ: I can swim./ It can rain. |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: My brother could speak English when he was five. |
2. Can/ be able to
CAN | BE ABLE TO |
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không có dạng tương lai nên ta sử dụng “will be able to” |
|
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả năng, năng khiếu của bản thân Ví dụ: I can swim. (= I have the ability to swim). |
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay xở mới làm được Ví dụ: In spite of his broken leg, he was able to get out of the burning house. |
II. have to/ need to / must / should
1. Must/ have to
MUST | HAVE TO |
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/ phải” |
|
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy) Ví dụ: I must phone my sister. (=> I am aware that this is necessary). |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định...) Ví dụ: Students have to go to school on time. |
2. Need
NEED (cần) | |
“Need” vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu | |
Need là động từ thường - Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ định và nghi vấn - Động từ theo sau nó phải dùng dạng “to infinitive” Ví dụ: She needs to see you. She doesn’t need to see you. |
Need là động từ khuyết thiếu - Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Ví dụ: Need he work so hard? You needn’t go yet, need you? |
3. Mustn’t/ needn’t
MUSTN’T | NEEDN’T |
MUSTN’T (không được phép): mang ý cấm đoán. Ví dụ: You mustn’t drink it. It is poisonous. |
NEEDN’T (không cần thiết): mang ý nghĩa không bắt buộc. Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot time to do it. |
4. Should/ ought to
SHOULD | OUGHT TO |
“should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến | |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Ví dụ: - You should send this report by 8th September. |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”. Ví dụ: She really ought to apologize. |
PRONUNCIATION
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 6: Learn, tiếng Anh lớp 8 - Friends plus. âm câm tong tiếng anh (Silent letter)
Âm câm trong tiếng Anh: Âm câm, hay còn gọi là “silent letter”, là những chữ cái xuất hiện trong từ nhưng lại không được phát âm ra.
Ví dụ một số từ vựng chứa âm câm (chữ viết thường là âm câm):
♦ wRITE /raɪt/: Viết
♦ kNEE /ni/: Đầu gối
♦ kNOCK /nɑk/: Gõ
♦ LAMb /læm/: Cừu non
♦ wRIST /rɪst/: Cổ tay
♦ HAlF /hæf/: Một nửa
♦ PLUMbER /ˈplʌmər/: Thợ sửa ống nước
♦ pSYChOLOGY /saɪˈkɑləʤi/: Tâm lý
♦ AIsLe /aɪl/: Lối đi
♦ DAUghTER /ˈdɔtər/: Con gái
Phân loại 16 nguyên tắc âm câm trong tiếng Anh:
– Nguyên tắc 1: Âm B câm (comb – /koʊm/, bomb – /bʌm/, …)
– Nguyên tắc 2: Âm C câm (music – /ˈmjuːz.ɪk/, ptic – /ˈɑp.tɪk/, …)
– Nguyên tắc 3: Âm D câm (wednesday – /ˈwɛnzdeɪ/, handkerchief – /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/, …)
– Nguyên tắc 4: Âm E câm (love – /lʌv/, time – /taɪm/, …)
– Nguyên tắc 5: Âm G câm (sing – /sɪŋ/, thing – /θɪŋ/, …)
– Nguyên tắc 6: Âm Gh câm (light – /laɪt/, high – /haɪ/, …)
– Nguyên tắc 7: Âm H câm (hour – /aʊər/, honest – /ˈɒn.ɪst/, …)
– Nguyên tắc 8: Âm K câm (knee – /niː/, knife – /naɪf/, …)
– Nguyên tắc 9: Âm L câm (bottle – /ˈbɒt.əl/, walk – /wɔːk/, …)
– Nguyên tắc 10: Âm N câm (autumn – /ˈɔː.təm/, column – /ˈkɑː.ləm/, …)
– Nguyên tức 11: Âm P câm (psychology – /saɪ.ˈkɑː.lə.dʒi/, pneumonia – /njuː.ˈmoʊ.ni.ə/, …)
– Nguyên tắc 12: Âm PH câm (phthisis – /ˈθaɪsɪs/)
– Nguyên tắc 13: Âm S câm (island – /ˈaɪ.lənd/, aisle – /aɪl/, …)
– Nguyên tắc 14: Âm T câm (castle – /ˈkæsəl/, whistle – /ˈwɪsəl/, …)
– Nguyên tắc 15: Âm U câm (guess – /ɡɛs/, guard – /ɡɑːd/, …)
– Nguyên tắc 16: Âm W câm (wrap – /ræp/, write – /raɪt/, …)
Một số âm câm phổ biến: Âm H, K, L, N và âm P.