logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 4: Our planet

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

101

Bình luận

0

Ngày đăng bài

05/03/24 09:42:40

Mô tả

Unit 4: Our planet

 

READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

4C_Listening - Exercise 2

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

1.

Boy: Bye, Mum! I'm off to school now. See you about four.
Mum: Don't forget your coat. It might rain this afternoon.
Boy: OK. Got it.

2.

Man: I can just see the tornado on the horizon. But it's very dark out there.
Woman: It's the storm clouds. Shall we go out and take a closer look?
Man: I feel safer here because we can take cover in the cellar. And what about your lunch?
Woman: I'll finish it later. I'm going out to take a look. Bye, darling!

3.

Boy: The sun's so hot! Shall we get an ice cream?
Girl: Not yet. I'm still full from breakfast.
Boy: Well, I'm going to. Where's the money mum gave you?
Girl: Oh no, I left it on the kitchen table!
Boy: Oh, well done. Shall we go for a swim?
Girl: OK. Can we leave our bags here?
Boy: Yes, they'll be OK. We can see them from the water.

Tạm dịch:

1.

Con trai: Tạm biệt mẹ! Con đi học bây giờ đây ạ. Hẹn gặp mẹ khoảng bốn giờ ạ.
Mẹ: Đừng quên áo khoác của con. Chiều nay có thể mưa.
Chàng trai: Vâng. Con nhớ rồi ạ.

2.

Người đàn ông: Anh chỉ có thể nhìn thấy cơn lốc xoáy ở đường chân trời. Nhưng ngoài đó rất tối.
Người phụ nữ: Đó là những đám mây bão. Chúng ta ra ngoài và xem xét kỹ hơn anh nhé?
Người đàn ông: Anh cảm thấy an toàn hơn ở đây vì chúng ta có thể ẩn nấp trong hầm. Còn bữa trưa của em thì sao?
Người phụ nữ: Em sẽ hoàn thành nó sau. Em ra ngoài xem sao. Chào anh nhé!

3.

Bé trai: Nắng nóng quá! Chúng ta ăn kem nhé?
Bé gái: Chưa. Em vẫn còn no từ bữa sáng.
Bé trai: Ừm, anh sẽ đi. Tiền mẹ cho em đâu?
Bé gái: Ồ không, em để nó trên bàn bếp!
Bé trai: Ồ, làm tốt lắm. Chúng ta đi bơi nhé?
Bé gái: Vâng. Chúng ta có thể để túi của chúng ta ở đây không?
Bé trai: Ừm, họ sẽ ổn thôi. Chúng ta có thể nhìn thấy chúng từ mặt nước.

4E_Wordskills - Exercise 2

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

The Earth is heating up. The average surface temperature is 0.75°C higher now than it was 100 years ago. When we burn fossil fuels, they give off greenhouse gases like carbon dioxide (CO2). This causes global warming. We have cut down over 50% of the Earth's rain forests in the last 60 years. These are important because they remove CO2 from the atmosphere and add oxygen. They are also home to over half of the world's plant and animal species. Some scientists believe that by 2050, about 35% of all plant and animal species could die out because of climate change. Sea levels are rising and the polar ice caps are melting. Scientists say that fossil fuels like coal and gas may run out by the year 3000. So we need to develop alternatives, such as renewable energy and nuclear energy.

Tạm dịch:

Trái đất đang nóng lên. Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất đã cao hơn 0,75 độ C so với 10 năm trước. Khi ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng sẽ thải ra một lượng khí nhà kính, giống như CO2. Điều này gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Chúng ta đã chặt phá hơn 50% diện tích rừng trên Trái Đất trong vòng 60 năm qua. Rừng cực kỳ quan trọng bởi chúng hấp thụ CO2 từ môi trường và thải ra O2. Rừng cũng là nhà của hơn một nửa số lượng thực vật và các loài động vật trên thế giới. Các nhà khoa học tin rằng đến năm 2030, 35% số lượng thực vật và các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu. Mực nước biển đang dâng lên và những chỏm băng đang dần tan chảy. Các nhà khoa học nói rằng các nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga có thể cạn kiệt đến năm 3000. Vậy nên chúng ta cần phải phát triển những nguồn nhiên liệu thay thế, ví dụ như năng lượng tái tạo hoặc năng lượng hạt nhân chẳng hạn.


VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 4. Our planet, Tiếng Anh 10 Friends Global

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. raindrop n /ˈreɪndrɒp/ hạt mưa
2. thunder n /ˈθʌndə(r)/ sấm sét
3. lightning n /ˈlaɪtnɪŋ/ chớp
4. foggy adj /ˈfɒɡi/ có sương mù
5. rainy adj /ˈreɪni/ có mưa
6. hail n /heɪl/ mưa đá
7. windy adj /ˈwɪndi/ có gió
8. storm cloud n /ˈstɔːm klaʊd/ mây mưa dày đặc (trước cơn bão)
9. sunshine n /ˈsʌnʃaɪn/ ánh nắng
10. snowflake n /ˈsnəʊfleɪk/ bông tuyết
11. rainbow n /ˈreɪnbəʊ/ cầu vòng
12. frosty adj /ˈfrɒsti/ lạnh cóng
13. icy adj /ˈaɪsi/ rất lạnh
14. misty adj /ˈmɪsti/ có sương mù bao phủ
15. showery adj /ˈʃaʊəri/ có mưa rào
16. blizzard n /ˈblɪzəd/ bão tuyết
17. spectacular adj /spekˈtækjələ(r)/ ngoạn mục
18. devastating adj /ˈdevəsteɪtɪŋ/ mang tính hủy hoại
19. volcanic eruption n. p /vɒlˈkænɪk ɪˈrʌpʃn/ phun trào núi lửa
20. dry land n /ˌdraɪ ˈlænd/ đất liền
21. tsunami n /tsuːˈnɑːmi/ song thần
22. wave n /weɪv/ sóng
23. escape v /ɪˈskeɪp/ trốn thoát
24. damage v /ˈdæmɪdʒ/ gây thiệt hại
25. magnitude n /ˈmæɡnɪtjuːd/ mức độ
26. earthquake n /ˈɜːθkweɪk/ động đất
27. destructive adj /dɪˈstrʌktɪv/ gây thiệt hại, phá hủy
28. smoke n /sməʊk/ khói (gây ra bởi việc đốt)
29. pollution n /pəˈluːʃn/ sự ô nhiễm
30. greenhouse gas n /ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ khí nhà kính
31. fossil fuel n /ˈfɒsl fjuːəl/ nhiên liệu hóa thạch
32. climate change n /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ biến đổi khí hậu
33. global warming n /ˌɡləʊbl ˈwɔːmɪŋ/ sự ấm lên toàn cầu
34. ice cap n /ˈaɪs kæp/ tảng bang
35. renewable adj /rɪˈnjuːəbl/ có thể tái tạo
36. approach v /əˈprəʊtʃ/ ập tới, tiến lại gần
37. land v /lænd/ hạ cánh
38. frostbite n /ˈfrɒstbaɪt/ tê cóng
39. threat n /θret/ mối đe dọa
40. recycle v /ˌriːˈsaɪkl/ tái chế
41. emission n /ɪˈmɪʃn/ sự phát thải
42. alter v /ˈɔːltə(r)/ thay đổi
43. selfish adj /ˈselfɪʃ/ ích kỷ
44. combat v /ˈkɒmbæt/ đấu tranh chống lại
45. flood n /flʌd/ lũ lụt
46. drought n /draʊt/ hạn hán
47. hurricane n /ˈhʌrɪkən/ bão to, mạnh kèm gió to

 

*Structures (Cấu trúc)

No. Structures Meaning
1. Take something seriously Nghiêm túc với thứ gì, coi trọng thứ gì
2. Lead a green lifestyle Sống xanh

 

*Phrasal verb (Cụm động từ) 

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. pour out (phrv) /pɔː(r) aʊt/ đổ, tuôn ra
2. heat up (phrv) /hiːt ʌp/ làm nóng
3. give off (phrv) /ɡɪv ɒf/ tỏa (mùi/nhiệt/ánh sáng…)
4. give up (phrv) /ɡɪv ʌp/ từ bỏ, ngừng lại
5. cut down (phrv) /kʌt daʊn/ chặt (cây), làm giảm
6. die out (phrv) /daɪ aʊt/ tuyệt chủng
7. die of/ from (phrv) /daɪ əv//daɪ frəm/ chết vì (bệnh, tai nạn…)
8. die for (phrv) /daɪ fə(r)/ hi sinh (vì đất nước)
9. run out (of) (phrv) /rʌn aʊt (əv) hết, cạn kiệt
10. use up (phrv) /juːz ʌp/ sử dụng hết
11. carry on= continue (phrv) /ˈkæri ɒn/= /kənˈtɪnjuː/ tiếp tục 
12. take care of= look after (phrv) /teɪk keə(r) əv/= /lʊk ˈɑːftə(r)/ chăm sóc, trông nom
13. put (something) off= delay (phrv) /pʊt (ˈsʌmθɪŋ) ɒf/= /dɪˈleɪ/ hoãn lại
14. come up with  (phrv) /kʌm ʌp wɪð/ nghĩ ra
15. rely on (phrv) /rɪˈlaɪ ɒn/ tin cậy, dựa vào
16. close down sth (phrv) /kləʊz daʊn ˈsʌmθɪŋ/ đóng cửa, ngừng hoạt động
17. wake up (phrv) /weɪk ʌp/ tỉnh giấc
18. keep away (from) (phrv) /kiːp əˈweɪ (frəm)/ tránh xa
19. take off (phrv) /teɪk ɒf/ cất cánh

Xem thêm từ vựng chủ đề thời tiết

→ Vào bài học

 

 

GRAMMARS

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 4. Our planet, Tiếng Anh 10 Friends Global

I. The comparison of adjectives and adverbs (so sánh của tính từ và trạng từ)

1 Comparative (so sánh hơn)

Short Adjectives & Adverbs
(Tính từ và trạng từ ngắn)

S + be/ V + adj/ adv (ngắn) -er + than + {noun/ pronoun}

Today it is hotter than it was yesterday.
He works harder than he did last year.

Long Adjectives & Adverbs
(Tính từ và trạng từ dài)

S + be/ V + more adj/ adv (dài) + than + {noun/ pronoun}

She is more careful than her mother (is).
He sings more beautifully than other competitors.

- Nhng tính t hai âm tiết mà tn cùng bng y (y – ier), ow, er, et thì so sánh như tính t ngn.

quiet - quieter clever - cleverer happy - happier narrow - narrower

- Tính từ ngắn có tận cùng bằng một nguyên âm + ph âm (trừ w, x, z) thì gp đôi ph âm cui.

big - bigger         red - redder              hot - hotter

- Ch mt s trng t có đuôi –er, bao gm: faster, quicker, sooner, later, earlier.

- Dùng dng thc ch ng ca đại t sau than, không được dùng dng tân ng.

      This chair is more comfortable than the other.
      He speaks Spanish more fluently than I.

- Farther dùng cho khong cách, further dùng cho thông tin hoc các trường hp tru tượng khác.

      If you want further information, please call to the agent.
      The distance from your house to school is farther than that of mine.

- Để nhn mnh mc độ, ta s dng:

      + much/ a lot/ far (a big difference) + so sánh hơn

      A watermelon is much sweeter than a lemon.

      + little/ few/ a bit/ slightly (small difference) + so sánh hơn

      That shirt is little cheaper than that one.

- Danh t cũng được dùng để din đạt phép so sánh hơn/ kém.

      February has fewer days than March.

- Khi so sánh 1 người/ vt vi tt c nhng người/ vt khác phi thêm “else” sau anything/ anybody...

      She is more beautiful than anyone/ anybody else in her school.

→ Vào bài học

 

2. Superlative (so sánh nhất)

Short Adjectives & Adverbs
(Tính từ và trạng từ ngắn)

S + V + the adj/ adv (ngắn) -est + (in/ of...)

      John is the tallest boy in the family.

Long Adjectives & Adverbs
(Tính từ và trạng từ dài)

S + V + the most adj/ adv (dài) + (in/ of...)

      He did this work the most successfully.

 in: đi vi danh t t, nhóm, nơi ch: in the group, in the world...

      Nam is the tallest boy in my class.

 of: đi vi danh t ch thi gian: of the year, of one's life...

      Birthday is the happiest day of my life.

- Để nhn mnh mc độ ta s dng: by far, easily, nearly, ...+ so sánh nht

      Mario's is by far the best restaurant in town.
      I'm nearly the oldest in the class.

- Mt s tính t hoc trng t mang tính tuyt đối (extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/ prime) hoc ch tính cht duy nht (unique/ primary/ only) hoc ch kích thước hình hc (square/ round) thì không được dùng so sánh bc nht, hn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buc phi dùng thì b more.

One of the + so sánh nht + noun (s nhiu) + V (s ít): (một trong những)

      One of the greatest players in the world is Johnson.

→ Vào bài học

 

c. Các tính t và trng t đặc bit

Tính t/ trng t So sánh hơn So sánh nht
far farther/ further farthest/ furthest
little less least
much/ many more most
good /well better best
bad/ badly worse worst

 

III. Structure with “enough, too” 

*"enough ...to" đủ ...để làm gì

Đối với tính từ

S + be + adj + enough + (for somebody) + to V

      She is tall enough to reach the bookshelf.  
      These oranges are ripe enough for us to eat.

Đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for somebody) + to V

      He explains clearly enough for me to understand.
      She walks quietly enough for the baby to sleep.

Đối với danh từ

S + V/ be + enough + noun + (for somebody) + to V

      I have enough tickets for everyone to watch the football match.
      They don't have enough rooms for the guests to sleep.

*** NOTE
"Enough" đứng sau tính từ và trạng tự nhưng đứng trước danh từ.
- Ở dạng phủ định ta chỉ việc thêm "not" vào sau động từ "to be" hoặc thêm trợ động từ "don't/ doesn't/ didn't" tuỳ theo chủ ngữ và thì của câu vào trước động từ thường.

      He isn't strong enough to lift this suitcase.
      I don't run fast enough to catch up him

 

*"too ...to" quá ...đến nỗi không thể

Đối với tính từ

S + be + too + adj + (for somebody) + to V

      The weather is too bad for us to go camping.

      These shoes are too small for me to wear

Đối với trạng từ

S + V + too + adv + (for somebody) + to V

      He speaks too fast for me to understand

      She drives too carelessly for the children to feel comfortable.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 4: Our planet
  • Bài học
    2
  • Lượt xem
    101
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    05/03/2024 09:40:42
Register ZALO