Grammar:
I. CẤU TRÚC "USED TO" - INFINITIVE
"Used to-infinitive” có nghĩa là trước đây thường, đã từng: được dùng để diễn tả một sự việc thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
1. Cấu trúc :
(+) S+ used to+ V-infnitive.
(-) S + didn't use to+ V-infinitive.
(?) Did + S+ use to + V-infinitive?
2. Cách sử dụng
2.1. Sử dụng "used to inf" để diễn tả 1 sự việc thường xuyên diễn ra trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa.
Ví dụ:
- We used to live in a small village but now we live in the city.
(Trước đây chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng bây giờ chúng tôi sổng ở thành phố.)
- I used to drive to work but now I take the bus.
(Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt.)
2.2. Chỉ những sự vật có thực trước kia nhưng hiện nay không còn nữa
Ví dụ:
There used to be a cinema in the town but now there isn't.
(Trước đây có 1 rạp chiếu phim trong thị trấn nhưng hiện giờ nó không còn nữa)
She used to have really long hair but she's had it all cut off.
(Mái tóc trước đây của cô ấy thực sự dài nhưng giờ cô ấy đã cắt ngắn nó.)
II. WISH (CÂU ƯỚC)
Động từ “wish” được dùng để diễn tả một điều ước, một mong ước trái với thực tế.
S + wish + (that) + S + V (simple past)
Chú ý: Động từ “tobe” chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi
Ví dụ :
I wish I had a lot of friends at school. (Tôi ước, tôi có nhiều bạn ở trường.)
He wish he were a pilot. (Anh ấy ước, anh ấy là phi công.)
S + wish + (that) + S + past perfect + PP/ could have + PP
Ví dụ:
I wish I had gone to the theater with you last night.
(Tôi ước, tôi đã đi đến nhà hát cùng với bạn tối hôm qua.)
I wish that we could have been at your house last night.
(Tôi ước, chúng tôi đã ở nhà tối hôm qua.)
I wish no child was/ were suffering from hunger.
(Tôi ước, không có đứa trẻ nào phải chịu đói.)
I wish I was/ were playing on the beach.
(Tôi ước, Tôi đang chơi trên bãi biển.)
S + wish + (that) + S + could/ would + V hoặc S + were + V- ing
Ví dụ:
We wish that you could come to the party tonight
(Chúng tôi ước bạn có thể đến dự tiệc tối hôm qua.)
I wish you would stop saying that.
(Tôi ước, bạn sẽ không nói điều đó)
She wishes that she were coming with us.
(Cô ấy ước cô ấy sẽ đến được với chúng tôi.)
Pronunciation: Trọng âm ở các trợ động từ trong câu.
Listening: Listening for specific information about school life in the past.
Speaking: Making comments on or expressing opinions about facts in the past.
Reading: Reading for specific information about children's pastimes in the past.
Writing: Writing a description of how children in the past studied without technology.