GETTING STARTED
At an English lesson
(Trong giờ học tiếng Anh)
Teacher: Now let's look at what you've done on your projects. Group one first, please.
Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.
Teacher: Fantastic! When did people build it?
Mi: They built it in the 12th century. It's a World Heritage Site. Millions of visitors go there every year.
Teacher: Thank you. I wish I could go there one day too. And now group two, please.
Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province - a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!
Teacher: Great! It's quite magnificent! Now group three, please.
Lan: Well, this is Windsor Castle in England. It was built about a thousand years ago. It's been the home for about 40 English kings and queens.
Teacher: Yeah. It's the oldest and largest occupied castle in the world.
Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.
Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.
Tạm dịch:
Giáo viên: Bây giờ chúng ta hãy xem các em đã làm gì trong các dự án của mình. Mời nhóm một trước.
Mi: Vâng ạ. Đây là Angkor Wat ở Campuchia. Đó là một quần thể đền thờ, di tích tôn giáo lớn nhất thế giới.
Giáo viên: Tuyệt vời! Người ta xây dựng nó khi nào?
Mi: Họ đã xây dựng nó vào thế kỷ thứ 12. Đó là một di sản thế giới. Hàng triệu du khách đến đó mỗi năm.
Giáo viên: Cảm ơn em. Cô ước gì tôi cũng có thể đến đó một ngày nào đó. Và bây giờ xin mời nhóm hai.
Nam: Dự án của chúng em là về Đình Đình Bảng ở tỉnh Bắc Ninh - một di tích lịch sử quốc gia. Người ta đã xây dựng nó trong 36 năm và nó đã khoảng 300 năm tuổi!
Giáo viên: Tuyệt vời! Nó khá hoành tráng! Bây giờ xin mời nhóm ba.
Lan: Dạ, đây là Lâu đài Windsor ở Anh. Nó được xây dựng khoảng một ngàn năm trước. Đây là nơi ở của khoảng 40 vị vua và hoàng hậu Anh.
Giáo viên: Ừm. Đây là lâu đài bị chiếm đóng lâu đời nhất và lớn nhất trên thế giới.
Mi & Nam: Tuyệt vời! Vì vậy chúng ta cần phải bảo tồn di sản của mình cho thế hệ mai sau.
Giáo viên: Đúng vậy. Nhờ nỗ lực bảo tồn, chúng ta biết được nhiều điều về lịch sử và cuộc sống ngày xưa.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 4. Remembering the past, tiếng Anh lớp 9 - Global Success. Từ ngữ về chủ đề cuộc sống thời xa xưa
GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 4. Remembering the past, tiếng Anh lớp 9 - Global Success. Quá khứ tiếp diễn (The past continuous)
Wish + quá khứ đơn (wish + past simple)
PRONUNCIATION
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 4. Remembering the past, tiếng Anh lớp 9 - Global Success
Cách phát âm âm /m/
Cách phát âm âm /l/