READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Host: Professor Martin, you’re interested in the limits of the human body. Is that right?
Professor: Yes, that’s right. So, for example, we’ve been asking: Is it possible to survive in a vacuum?
Host: And what’s the answer?
Professor: Well, sadly we know how long humans can survive ina vacuum in outer space. Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds.
Host: What a tragedy!
Professor: Yes, indeed. But it is possible to survive shorter periods of time in a vacuum. In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. He was fine.
Host: Good! So what else have you been studying?
Professor: We’ve also been asking: how long can the human body survive without sleep?
Host: And what is the answer?
Professor: Well, we can’t force people to stay awake until they die, so it’s impossible to know the exact limits. But we know about some extreme cases. For example, on 28 December 1963, Randy Gardner, a 17-year-old student, got up at 6 o’clock in the morning and didn’t go back to sleep again until the morning of 8 January 1964. That’s 264 hours.
Host: Amazing! How many days is that?
Professor: About 11 days.
Host: He probably slept for a week after that!
Professor: Actually, no. His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours.
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Giáo sư Martin, ông quan tâm đến giới hạn của cơ thể con người. Đúng vậy không ạ?
Giáo sư: Vâng, đúng vậy. Chẳng hạn chúng tôi đang được hỏi rằng: Có thể tồn tại trong môi trường chân không không?
Người dẫn chương trình: Và câu trả lời là gì?
Giáo sư: Chà, thật đáng buồn là chúng ta biết con người có thể tồn tại bao lâu trong môi trường chân không ngoài vũ trụ. Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.
Người dẫn chương trình: Thật là một bi kịch!
Giáo sư: Vâng, đúng là như vậy. Nhưng là khả thi để tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn trong môi trường chân không. Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường. Anh ấy vẫn ổn.
Người dẫn chương trình: Tuyệt! Vậy ông còn nghiên cứu về gì nữa không ạ?
Giáo sư: Chúng tôi cũng đã được hỏi rằng: cơ thể con người có thể tồn tại được bao lâu nếu không ngủ?
Người dẫn chương trình: Và câu trả lời là gì?
Giáo sư: Chà, chúng ta không thể bắt mọi người thức cho đến khi họ chết, vì vậy ta không thể biết giới hạn chính xác. Nhưng chúng tôi biết về một số trường hợp cá biêth. Ví dụ, vào ngày 28 tháng 12 năm 1963, Randy Gardner, một sinh viên 17 tuổi, thức dậy lúc 6 giờ sáng ngày 28/12/1963 và không ngủ lại cho đến sáng ngày 8/1/1964. Đó là 264 giờ.
Người dẫn chương trình: Thật đáng kinh ngạc! Khoảng thời gian đó là bao nhiêu ngày?
Giáo sư: Khoảng 11 ngày.
Người dẫn chương trình: Có lẽ anh ấy đã ngủ một tuần sau đó!
Giáo sư: Trên thực tế thì không. Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.
Host: So, round three of the quiz is called ‘a sporting chance’ and, as the name suggests, all of the questions are about sport. Today, the focus is on the 31st SEA Games hosted by Viet Nam in May 2022. Fingers on buzzers. Are you ready? So here we go. Question 1: How many times has Viet Nam hosted the SEA Games? Nam. That was very quick. What’s your answer?
Nam: Twice.
Host: Yes! Well done. You have one point. This is the second time. Viet Nam first hosted the 22nd SEA Games in 2003. Question 2: What is the mascot of the 31st SEA Games? An.
An: Sao La.
Host: Yes! Correct! So it’s 1-1. The mascot Sao La has been designed by artist Ngo Xuan Khoi and chosen as the official mascot for the SEA Games. Question 3: What is the official theme song of the 31st SEA Games? An.
An: Er...I think...hmm.
Host: I’m sorry, you must answer immediately after you’ve buzzed. Nam.
Nam: For the world of tomorrow.
Host: No, I’m sorry. The answer is Let’s shine. Question 4: How many countries participated in the 31st SEA Games? Nam.
Nam: 10.
Host: No, I’m sorry. The answer is 11. It’s still 1-1 now with one more question to go. Question 5: In which sport did Viet Nam win the most gold medals of all? An.
An: Er...hmm...er
Host: Nam?
Nam: Swimming?
Host: No, that’s not right. The answer is wrestling. Viet Nam won 17 gold medals.
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Vì vậy, vòng thứ ba của bài kiểm tra được gọi là 'cơ hội thể thao' và đúng như tên gọi, tất cả các câu hỏi đều về thể thao. Trọng tâm hôm nay là SEA Games 31 do Việt Nam đăng cai tổ chức vào tháng 5 năm 2022. Đang chờ tin. Bạn đã sẵn sàng chưa? Vậy chúng ta đi đây. Câu 1: Việt Nam đã đăng cai SEA Games bao nhiêu lần? Nam. Điều đó rất nhanh chóng. Câu trả lời của bạn là gì?
Nam: Hai lần ạ.
Người dẫn chương trình: Vâng! Tốt lắm. Bạn có một điểm. Đây là lần thứ hai. Việt Nam đăng cai SEA Games 22 lần đầu tiên vào năm 2003. Câu 2: Linh vật của SEA Games 31 là gì? mời bạn An.
An: Sao La.
Chủ nhà: Vâng! Chính xác! Vậy là 1-1. Linh vật Sao La do nghệ sĩ Ngô Xuân Khôi thiết kế và chọn làm linh vật chính thức của SEA Games. Câu 3: Bài hát chủ đề chính thức của SEA Games 31 là gì? mời bạn An.
An: Ờ...tôi nghĩ...hmm.
Người dẫn chương trình: Xin lỗi, bạn phải trả lời ngay sau khi bấm chuông. Nam.
Nam: Vì thế giới ngày mai.
Người dẫn chương trình: Không, tôi xin lỗi. Câu trả lời là Hãy tỏa sáng. Câu 4: SEA Games 31 có bao nhiêu quốc gia tham dự? Nam.
Nam: 10.
Người dẫn chương trình: Không, tôi xin lỗi. Câu trả lời là 11. Bây giờ vẫn là 1-1 và còn một câu hỏi nữa. Câu 5: Môn thể thao nào Việt Nam giành được nhiều huy chương vàng nhất? mời bạn An.
An: Ơ...hmm...ờ
Người dẫn chương trình: Nam?
Nam: Bơi lội à?
Người dẫn chương trình: Không, điều đó không đúng. Câu trả lời là đấu vật. Việt Nam giành được 17 huy chương vàng.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 3. Sustainable health, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
I. New words (Từ mới)
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
1. ankle | n | /ˈæŋkl/ | mắt cá chân |
2. calf | n | /kɑːf/ | bắp chân |
3. elbow | n | /ˈelbəʊ/ | khuỷu tay |
4. eyebrow | n | /ˈaɪbraʊ/ | lông mày |
5. eyelid | n | /ˈaɪlɪd/ | mí mãt |
6. forehead | n | /ˈfɔːhed/ | trán |
7. heel | n | /hiːl/ | gót chân |
8. hip | n | /hɪp/ | hông |
9. intestine | n | /ɪnˈtestɪn/ | ruột |
10. jaw | n | /dʒɔː/ | hàm |
11. kidney | n | /ˈkɪdni/ | thận |
12. rib | n | /rɪb/ | xương sườn |
13. scalp | n | /skælp/ | da đầu |
14. shin | n | /ʃɪn/ | cẳng chân |
15. spine | n | /spaɪn/ | sống lưng |
16. thigh | n | /θaɪ/ | đủi |
17. waist | n | /weɪst/ | eo |
18. wrist | n | /rɪst/ | cổ tay |
19. treatment | n | /ˈtriːtmənt/ | sự điều trị |
20. antibiotics | n | /ˌæntibaɪˈɒtɪk/ | thuốc kháng sinh |
21. bandage | n | /ˈbændɪdʒ/ | bang gạ |
22. dressing | n | /ˈdresɪŋ/ | băng (quấn vết thương) |
23. medicine | n | /ˈmedsn/ | thuốc |
24. painkiller | n | /ˈpeɪnkɪlə(r)/ | thuốc giảm đau |
25. concept | n | /ˈkɒnsept/ | ý tưởng, nguyên tắc |
26. contempt | n | /kənˈtempt/ | sự khinh thường |
27. crouch | v | /kraʊtʃ/ | ngồi xổm |
28. dehydrated | adj | /ˌdiːhaɪˈdreɪtɪd/ | mất nước (trong cơ thể) |
29. envious | adj | /ˈenviəs/ | ghen tỵ |
30. fragile | adj | /ˈfrædʒaɪl/ | yêu ớt và dễ bị bệnh |
31. genetics | n | /dʒəˈnetɪks/ | di truyền học |
32. measure | n | /ˈmeʒə(r)/ | biện pháp |
33. medallist | n | /ˈmedəlɪst/ | người đạt huy chương |
34. nosebleed | n | /ˈnəʊzbliːd/ | sự chảy máu cam |
35. nostril | n | /ˈnɒstrəl/ | lỗ mũi |
36. organ | n | /ˈɔːɡən/ | cơ quan, bộ phận (trong cơ thê) |
37. practicality | n | /ˌpræktɪˈkæləti/ | tính thực tế, thực dụng |
38. practitioner | n | /prækˈtɪʃənə(r)/ | người làm một nghề nào đó, như y học và luật |
39. radiation | n | /ˌreɪdiˈeɪʃn/ | bức xạ |
40. remedy | v | /ˈremədi/ | sửa chữa, cải thiện |
41. self-defence | n | /ˌself dɪˈfens/ | sự tự vệ |
42. silhouette | n | /ˌsɪluˈet/ | bóng người/ vật gì trên nền sáng |
43. sports gear | n | /ˈspɔːts ɡɪə(r)/ | dụng cụ, thiết bị thể thao |
44. sprain | v | /spreɪn/ | làm bong gân, làm trật khớp |
45. stiff | adj | /stɪf/ | xơ cứng |
46. tackle | v | /ˈtækl/ | xử lý, giải quyết |
47. tissue | n | /ˈtɪʃuː/ | mô, tế bào |
48. twist | v | /twɪst/ | làm sai, trật khớp |
II. Phrasal verb/ Collocations/ Phrases
Cụm từ/ Cụm động từ | Nghĩa |
1. commit a foul | phạm lỗi (thể thao) |
Xem thêm từ vựng chủ đề bộ phận cơ thể
Xem thêm từ vựng chủ đề về đề về sức khỏe
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 3. Sustainable health, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
I. Modal verbs
CAN (có thể) | CAN'T (không thể) | |
- Diễn tả một khả năng. I can speak English and French fluently. - Diễn tả một điều có thể xảy đến Can it be true? = Is it possible to be true? - Diễn tả yêu cầu lịch sự Can you open the door, please? |
- Diễn tả một sự cấm đoán. In London buses you can smoke on the upper deck, but you can't smoke downstairs. - Diễn tả một điều khó có thể xảy ra He can't have missed the way. I explained the route carefully |
|
COULD (có thể) (quá khứ của “can”) | ||
- Diễn tả ai đó có khả năng hay được phép làm điều gì. My grandfather could speak five languages. - Diễn tả yêu cầu lịch sự (lịch sự hơn can) Could you tell me the right time, please? - Diễn tả 1 sự ngờ vực/ 1 lời phản kháng nhẹ nhàng/ sự chưa chắc chắn His story could be true, but I don't think it is. I hear someone coming. It could be John. - Dạng phủ định couldn't có thể được dùng cho tất cả các trường hợp: My grandfather couldn't swim. We tried hard but we couldn't persuade them. |
||
WILL (sẽ) | MUST (phải) | |
- Diễn tả 1 sự mong muốn/ lời hứa/ sự quả quyết All right, I will pay you at the rate you ask. (willingness) I won't forget little Margaret's birthday. I will send her a present. (promise)
|
- Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc chủ quan đến từ cảm xúc, mong muốn của người nói. Students must pass an examination to study at this school. - Bao hàm 1 kết luận đương nhiên/ cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói (hắn là) You have worked hard all day, you must be tired. - “mustn't” (không được) diễn tả sự cấm đoán You mustn't walk on the grass. - Để diễn tả thể phủ định của “must” (không cần), sử dụng “needn't” Must I do it now? - No, you needn't. |
|
MAY/ MIGHT | ||
- Diễn tả sự xin phép, cho phép May I go out? I wonder if I might have a little more wine. - Diễn tả khả năng xảy ra của 1 việc [Mức độ xay ra: might (< 50%), may (> 50%)] I may go to Saigon. Moe is very busy, but I hope she might join us tomorrow. - may/might as well” đưa ra lựa chọn tối ưu We might as well go out. (hàm ý nói chẳng mất gì mà không đi chơi). |
- “may” dùng để chúc tụng/ nói về hi vọng May all your dreams come true! May she rest in peace! - “might” được dùng trong câu để diễn tả 1 lời trách mắng có tính hờn dỗi. (Làm ơn) You might listen when I am talking to you. - Dùng thay mệnh đề trạng ngữ chỉ nhượng bộ Try as he may, he won't pass the examination. (Though he tries hard.) Try as he might, he couldn't pass the examination. (Though he tried hard.) |
II. Future continuous and future perfect
FUTURE CONTINUOUS (TLTD) | FUTURE PERFECT (TLHT) | ||||||||||||
Công thức
|
Công thức
|
||||||||||||
Cách dùng - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai This time next week I'll be lying on the beach. - Hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. - Một sự việc hoặc hành động tương lai đã được sắp đặt từ trước. The government will be making a statement about the crisis later today. - Hỏi 1 cách lịch sự về kế hoạch của người nào đó. Will you be working this weekend? |
Cách dùng - Hành động sẽ được hoàn tất trước 1 thời điểm cu thể hoặc 1 hành động khác trong tương lai When you come back, she will have finished college. - Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai She will have learned English for 6 months when the course finishes this week.
|
||||||||||||
Dấu hiệu at this time/ at this moment/ at present + future time (at this time tomorrow/ at this moment next year...), at 5 p.m. tomorrow... |
Dấu hiệu by next time, by the end of,... before + future time (before 9 a.m. tomorrow), for (6 months). |
III. The first conditional sentence
Use: Chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.
First conditional |
If clause | Main clause |
If + S + V / V (-s/es) If + S + am/is/are |
, S + will / shall + V | |
If I get the scholarship, I will study in England. If the weather is nice, I will go fishing. If I find her address, I’ll send her an invitation. |
||
Notes |
- Ở mệnh đề chính có thể dùng can, may, must thay cho will, shall - Ở mệnh đề chính có thể dùng dạng mệnh lệnh. If you learn hard, you will pass any examination Lan can speak English fluently if she practices every day Come to visit me if you have spare time. |
- Mệnh đề “If”, có thể đứng trước hoặc đứng sau
If I work hard, I’ll pass my exam.
I’ll pass my exam if I work hard.
- Có thể dùng các động từ khuyết thiếu thay cho “will” ở mệnh đề chính tuỳ tình huống.
- Có thể dùng dạng “Mệnh lệnh: V+ …! / Don’t V…!” ở mệnh đề chính.
Please tell him to come to my office if you see him
- “If” có thể được thay bằng “When”
PRONUNCIATION
Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit 3. Sustainable health, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. trọng âm câu