logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 1: NGỮ ÂM

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

312

Bình luận

0

Ngày đăng bài

30/12/22 07:10:44

Mô tả

NGỮ ÂM

Chuyên đề 1: Ngữ âm

A. PHÁT ÂM

1. Cách đọc “s/ es”

/s/
/iz/
/z/
  • Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/.

  • Thường có tận cùng là các chữ: gh, th, ph, k, f, t. (ghét thời phong kiến phương tây)

  • Ex: laughes, units, stops, works, months

  • Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.

  • Thường có tận cùng là các chữ: s, ce, ge, ss, ch, x, sh, z. (sáu sung sướng chạy xe SH rồi)

  • Ex: kisses, fixes, prizes, washes, watches, races

  • Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

     

  • Ex: drives, reads, goes, tries, learns, dreams


2. Cách đọc "ed"

/id/
/t/
/d/
  • Khi từ có tận cùng là các phụ âm: /t/, /d/

  • Ex: wanted, needed

  • Khi từ có tận cùng là các âm: /θ/, /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/  

  • Thường có tận cùng là các chữ: gh, th, ph, k, p, s, ce, ge, ss, ch, x, sh.

  • Ex: stopped, looked, missed, fixed, washed, watched,laughed, changed, practiced

  • Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

  • Ex: played, opened, tried, smiled, loved

 

 

Lưu ý: Đuôi “ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked.

3. Nguyên âm - Vowels (u, e, o, a, i)

a. Nguyên âm ngắn - Short vowels

/ə/: ago, mother, together

/ʌ/: study, shut, must

/u/: put, should, foot

/æ/: cat, chat, man

/i/: hit, bit, sit

/ɒ/: got job, hospital

/e/: bed, send, tent, spend

 

b. Nguyên âm dài - Long vowels

/iː/: meet, beat, heat

/a:/: father, star, car

/ɜː/: bird, shirt, early

/u:/: school, food, moon

/ɔː/: sport, more, store

 

c. Nguyên âm đôi- Diphthongs

/ai/: buy, sk, hi, shy

/ei/: day, obey, stay

/au/: now, sound, cow

/eə/: air, care, share

/ɔɪ/: boy, enjoy, toy

/ou/: no, go, so

/ʊə/: poor, sure, tour

/ɪə/: near, tear, cheer

d. Phụ âm - Consonants

/b/: bag, baby

/d/: dog, daddy, dead

/m/: mother, map, come

/n/: many, none, news

/l/: love, lucky, travel

/r/: river, restaurant

/t/: tea, teach

/g/: get, game, go

/f/: fall, laugh, fiction

/v/: visit, van

/w/: wet, why

/tʃ/: children, chicken, watch

/p/: pupil, pay, stop

/k/: kiss, key

/j/: yes, yellow

/s/: see, summer

/z/: zoo, visit

/h/: hat, honey

/dʒ/: village, jam, generous

/θ/: thin, thick, something, birth

/ð/: mother, with, this

/ʃ/: she, sugar

/ʒ/: vision

/ŋ/: thank, sing

B. TRỌNG ÂM

1. Đa số động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex:

relax /rɪˈlæks/         produce /prə'duːs/          include /ɪnˈkluːd/           discover /dɪˈskʌvər/

begin /bɪˈɡɪn/          become /bɪˈkʌm/            forget /fərˈɡet/              enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

2. Đa số danh từ và tính từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex:

action /ˈækʃn/            paper /ˈpeɪpər/          teacher /ˈtiːtʃər/            

rainy /ˈreɪni/              active /ˈæktɪv/          happy (adj) /ˈhæpi/     

3. Với từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.

Ex:

economy /ɪˈkɑːnəmi/                industry /ˈɪndəstri/                      intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/

specialize /ˈspeʃəlaɪz/               geography /dʒiˈɑːɡrəfi/                 cinema /ˈsɪnəmə/

4. Trọng âm rơi vào âm tiết trước đó nếu các từ tận cùng bằng các đuôi - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - idle, - ious, - iar, - ience, - id, - eous, - ian, - ity.

Ex:

nation /ˈneɪʃn/            entrance /ˈentrəns/                historic /hɪˈstɔːrɪk/       

foolish /ˈfuːlɪʃ/             famous /ˈfeɪməs                    celebrity /səˈlebrəti/     

5. Trọng âm rơi vào chính âm tiết đó nếu các từ có hậu tố: - ee, - eer, - ese, - ique, - esque, - oo, - oor.

Ex:

agree /əˈɡriː/                   volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/                   picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/

unique /juˈniːk/                kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/                 Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/

6. Các từ có hậu tố: - ment, - ship, - ness, - er/ or, - hood, - ing, - en, - ful, - able, - ous, - less thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

Ex:

poison /ˈpɔɪzn/ → poisonous  /ˈpɔɪzənəs/            happy /ˈhæpi/ → happiness /ˈhæpinəs/              

rely /rɪˈlaɪ/ → reliable /rɪˈlaɪəbl/                          relation /rɪˈleɪʃn/ → relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/

7. Các từ tận cùng – graphy, - ate, - logy, - cy, - ity, - phy, - al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Ex:

economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/                         geography /dʒiˈɑːɡrəfi/      

technology /tekˈnɑːlədʒi/                           demoracy /dɪˈmɑːkrəsi/     

8. Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

Ex:

dis'cover /dɪˈskʌvər/               re'ply /rɪˈplaɪ/                   des'troy /dɪˈstrɔɪ/     

9. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex:

a’bed /əˈbed/                      a’gain /əˈɡeɪn/                   a’chieve /əˈtʃiːv/  

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

4 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 1: NGỮ ÂM
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    312
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    30/12/2022 07:44:10
Register ZALO