READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Man: Have you seen this story in the newspaper?
Woman: Which one?
Man: The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.
Woman: That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?
Man: She had to drive all the way home again!
Woman: I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?
Man: Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’
Woman: That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.
Man: I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.
Woman: I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!
Tạm dịch:
Người đàn ông: Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?
Người phụ nữ: Chuyện gì?
Người đàn ông: Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.
Người phụ nữ: Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?
Người đàn ông: Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!
Người phụ nữ: Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?
Người đàn ông: Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’
Người phụ nữ: Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.
Người đàn ông: Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.
Người phụ nữ: Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!
Freya: I can't find my camera, Archie.
Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?
Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent me yesterday.
Archie: I didn't send any emails yesterday.
Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.
Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.
Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.
Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.
Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.
Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.
Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!
Tạm dịch:
Freya: Tôi không thể tìm thấy máy ảnh của mình, Archie.
Archie: Nó kìa. Nó ở dưới túi của bạn. Tại sao phải mang đến lớp?
Freya: Hôm nay tôi phải mang nó đến lớp chụp ảnh. Nhân tiện, tôi không hiểu email bạn gửi tôi ngày hôm qua.
Archie: Hôm qua tôi không gửi bất kỳ email nào cho bạn cả.
Freya: Chà, bạn có thể đã gửi nó sớm hơn. Nhưng tôi đã nhận được nó ngày hôm qua.
Archie: Tôi không thể gửi email cho bạn. Điện thoại của tôi bị hỏng 1 tuần rồi.
Freya: Chắc hẳn ai đó đã sử dụng tài khoản của bạn. Email có liên kết đến một cuộc thi nhưng khi tôi nhấp vào nó thì không có gì xảy ra.
Archie: Ồ không! Bạn không nên nhấp vào liên kết. Có thể bạn đã tải một số phần mềm độc hại xuống điện thoại của mình.
Freya: Thật kinh khủng! Đáng lẽ bạn nên cảnh báo tôi sớm hơn.
Archie: Tôi không biết! Dù sao đi nữa, cũng có thể bạn chưa tải xuống bất cứ thứ gì cả. Có thể là bạn đã may mắn. Bạn chỉ cần chờ xem.
Freya: Dù sao thì bạn cũng cần phải cảnh báo những người bạn khác của mình. Email đó có thể đã đến tay tất cả mọi người trong sổ địa chỉ của bạn!
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 5. Technology, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
1. social networking | n | /ˌsəʊʃl ˈnetwɜːkɪŋ/ | mạng xã hội |
2. forward | v | /ˈfɔːwəd/ | gửi chuyển tiếp |
3. update | v | /ˌʌpˈdeɪt/ | cập nhật |
4. upload | v | /ˌʌpˈləʊd/ | đăng tải |
5. subscribe | v | /səbˈskraɪb/ | đăng ký |
6. tech-savvy | adj | /ˌtek ˈsævi/ | thành thạo về công nghệ |
7. face-to-face | adj | /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/ | trực tiếp, mặt đối mặt |
8. gadget | n | /ˈɡædʒɪt/ | thiết bị |
9. software | n | /ˈsɒftweə(r)/ | phần mềm |
10. handle | v | /ˈhændl/ | xử lý |
11. technical | adj | /ˈteknɪkl/ | thuộc kỹ thuật |
12. password | n | /ˈpɑːswɜːd/ | mật khẩu |
13. sensor | n | /ˈsensə(r)/ | bộ phận cảm ứng, thiết bị cảm ứng |
14. record | v | /ˈrekɔːd/ | lưu trữ hồ sơ, dữ liệu |
15. connect | v | /kəˈnekt/ | kết nối |
16. monitor | v | /ˈmɒnɪtə(r)/ | quan sát, theo dõi |
17. attach | v | /əˈtætʃ/ | gắn, nối, ghép |
18. smartwatch | n | /ˈsmɑːtwɒtʃ/ | đồng hồ thông minh |
19. tablet | n | /ˈtæblət/ | máy tính bảng |
20. social media | n | /ˌsəʊʃl ˈmiːdiə/ | mạng xã hội |
21. interactive | adj | /ˌɪntərˈæktɪv/ | tương tác |
22. browse | v | /braʊz/ | lướt (web) |
23. addicted | adj | /əˈdɪktɪd/ | nghiện |
24. sensitive | adj | /ˈsensətɪv/ | nhạy cảm |
25. obsessed | adj | /əbˈses/ | ám ảnh |
26. criticism | n | /ˈkrɪtɪsɪzəm/ | lời phê bình, chỉ trích |
27. impaired | adj | /ɪmˈpeəd/ | bị suy yếu (thể chất/ thần kinh) |
28. digital | adj | /ˈdɪdʒɪtl/ | thuộc kỷ thuật số |
29. dedicated | adj | /ˈdedɪkeɪtɪd/ | tận tụy, tận tâm |
30. obstacle | n | /ˈɒbstəkl/ | chướng ngại vật |
31. vibration | n | /vaɪˈbreɪʃn/ | tiếng rung |
32. immense | adj | /ɪˈmens/ | to lớn |
33. database | n | /ˈdeɪtəbeɪs/ | cơ sở dử liệu |
34. schedule | n | /ˈʃedjuːl/ | lịch trình |
35. curriculum | n | /kəˈrɪkjələm/ | chương trình học |
36. warning | n | /ˈwɔːnɪŋ/ | cảnh báo |
37. distracted | adj | /dɪˈstræktɪd/ | phân tâm |
38. convert | v | /kənˈvɜːt/ | chuyển đổi |
39. brainchild | n | /ˈbreɪntʃaɪld/ | ý tưởng phát minh |
40. Braille | n | /breɪl/ | hệ thống chữ nổi |
41. dictate | v | /dɪkˈteɪt/ | đọc chép chính tả |
42. persistence | n | /pəˈsɪstəns/ | sự kiên trì |
43. strictness | n | /ˈstrɪktnəs/ | sự nghiêm khắc |
44. fury | n | /ˈfjʊəri/ | cơn thịnh nộ |
45. companion | n | /kəmˈpænjən/ | người bạn đồng hành |
46. inspiration | n | /ˌɪnspəˈreɪʃn/ | nguồn cảm hứng |
47. mainstream school | n | /ˌmeɪnstriːm skuːl/ | trường dành cho trẻ em bình thường |
48. register | v | /ˈredʒɪstə(r)/ | đăng ký |
49. access | v | /ˈækses/ | truy cập |
50. message | v | /ˈmesɪdʒ/ | gửi tin nhắn |
51. storage | n | /ˈstɔːrɪdʒ/ | lưu trừ |
52. second-hand | adj | /ˌsekənd ˈhænd/ | cũ, đã qua sử dụng |
53. malware | n | /ˈmælweə(r)/ | phần mềm độc hại |
54. model | v | /ˈmɒdl/ | mô phỏng |
55. fragile | adj | /ˈfrædʒaɪl/ | dễ vỡ, dễ hỏng |
56. artificial intelligence | n | /ˌɑːtɪfɪʃl ɪnˈtelɪdʒəns/ | trí tuệ nhân tạo |
57. hotspot | n | /ˈhɒtspɒt/ | điểm có thể kết nối Wifi |
58. visually | adv | /ˈvɪʒuəli/ | liên quan tới thị giác |
59. wearable | adj | /ˈweərəbl/ | có the đeo, mặc, mang được |
60. nightmare | n | /ˈnaɪtmeə(r)/ | tình huống đáng sợ, cơn ác mộng |
Xem thêm từ vựng chủ đề công nghệ truyền thông
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 5. Technology, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
I. Quantifiers
Cách dùng | MANY | MUCH |
Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU” |
- MANY = a large number of/a great many/ a majority of/ a wide variety of/ a wide range of - Dùng với danh từ đếm được. |
MUCH = a great deal of/a large amount of... - Dùng với danh từ không đếm được. |
MANY + MUCH = A lot of/lots of/plenty of/a (large) quantity of (Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được). |
||
Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT ÍT” |
A FEW | A LITTLE |
- Dùng với danh từ đếm được. |
- Dùng với danh từ không đếm được. |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU NHƯ KHÔNG/ RẤT ÍT” |
FEW | LITTLE |
- Dùng với danh từ đếm được. |
- Dùng với danh từ không đếm được. |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “MỘT VÀI” |
SOME | ANY |
- Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị. |
- Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”. |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “TẤT CẢ” |
ALL | BOTH |
- Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên. |
- Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai). |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “KHÔNG” |
NONE | NEITHER/EITHER |
- Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không. |
- Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó: + Neither: dùng trong câu khẳng định. + Either: dùng trong câu phủ định. |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “HẦU HẾT” |
MOST | MOST OF |
- Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N Lưu ý: MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ. |
||
Diễn đạt ý nghĩa là “MỖl/MỌI” |
EACH | EVERY |
EACH/EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít |
||
|
- Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể. |
|
Diễn đạt ý nghĩa là “CÁI KHÁC/NGƯỜI KHÁC” |
OTHER | ANOTHER |
- Other + danh từ không đếm được. - Other + danh từ số nhiều - Other + ones - Others được sử dụng như đại từ. Lưu ý: Phân biệt “other” và “others”: - Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ. - Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả. Sự khác nhau giữa THE OTHER - THE OTHERS: - The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người,... - The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người. |
- Another + danh từ số ít
- Another + one - Another + số đếm + danh từ số nhiều - Another được sử dụng như đại từ |
II. MUST- HAVE TO + bare infinitive
MUST (phải) | HAVE TO (phải) |
+ Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc chủ quan đến từ cảm xúc, mong muốn của người nói. Students must pass an examination to study at this school. + Bao hàm 1 kết luận đương nhiên/ cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói (hẳn là) You have worked hard all day, you must be tired. + “mustn't” (không được) diễn tả sự cấm đoán You mustn't walk on the grass. + Để diễn tả thể phủ định của “must” (không cần), sử dụng “needn't” Must I do it now? - No, you needn't. |
+ Diễn tả 1 mệnh lệnh/ bắt buộc khách quan do nội quy, mệnh lệnh, quy định, sự thỏa hiệp. They have to leave earlier than usual. In Japan, guests have to leave their shoes at the door. + “have to” không thể thay thế “must” khi “must” mang nghĩa kết luận đương nhiên cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói. He must be mad. (I personally thought that he was mad). + “have to” dùng thay cho “must” trong những hình thức mà “must” không có He shall have to hurry if he is going to catch the 12 p.m train. |
III. MODALS IN THE PAST
Động từ khiếm khuyết: MODAL VERBS + HAVE + past participle : suy đoán về quá khứ
PRONUNCIATION
Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit 5. Technology, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. Dạng rút gọn của "have" và cách phát âm - Contraction of have
Trong tiếng Anh, động từ "have" thường được rút gọn khi kết hợp với các đại từ nhân xưng như I, you, we, they. Dạng rút gọn này giúp cho câu nói trở nên tự nhiên và ngắn gọn hơn.
♦ I have: Thường được rút gọn thành I've /aɪv/. Âm /v/ ở đây là âm /v/ như trong từ "very".
♦ You have: Thường được rút gọn thành You've /juːv/. Âm /v/ ở đây cũng là âm /v/ như trong từ "very".
♦ We have: Thường được rút gọn thành We've /wiːv/. Âm /v/ ở đây cũng là âm /v/ như trong từ "very".
♦ They have: Thường được rút gọn thành They've /ðeɪv/. Âm /v/ ở đây cũng là âm /v/ như trong từ "very".
Ví dụ:
- I have a car. → I've a car. (Tôi có một chiếc xe hơi.)
- You have to go now. → You've to go now. (Bạn phải đi bây giờ.)
Lưu ý:
♦ Khi "have" được dùng để diễn tả sở hữu, chúng ta thường rút gọn nó.
♦ Khi "have" được dùng để tạo thành thì hoàn hảo, chúng ta cũng có thể rút gọn nó.
Xem thêm cách phát âm dạng rút gọn của câu