logo-img

Thông báo

Unit 1: Towns and Cities

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

26

Bình luận

0

Ngày đăng bài

28/02/24 05:09:30

Mô tả

 Unit 1: Towns and Cities

(Vào bài học để nghe âm thanh và câu ví dụ TẠI ĐÂY)

* VOCABULARY (TỪ VỰNG)

WORDS
TYPE
PRONUNCIATION
MEANING
3D cinema
(n)
/ˌθriː ˌdiː ˈsɪnəmə/
Rạp chiếu phim 3D
3D film
(n)
/ˌθriː ˌdiː ˈfɪlm/
Phim 3D
Beach
(n)
/biːʧ/
Bãi biển
Bike
(n)
/baɪk/
Xe đạp
Bridge
(n)
/brɪʤ/
Cây cầu
Building
(n)
/ˈbɪldɪŋ/
Tòa nhà nhiều tầng
Bus station
(n)
/ˈbʌs ˌsteɪʃn/
Trạm xe buýt
Business
(n)
/ˈbɪznəs/
Việc kinh doanh
Cabin
(n)
/ˈkæbɪn/
Ca-bin trên tàu thủy
Café
(n)
/ˈkæfeɪ/
Tiệm cà phê/Quán ăn
Castle
(n)
/ˈkɑːsl/
Tòa lâu đài
Chef
(n)
/ʃef/
Bếp trưởng
Chinatown
(n)
/ˈʧaɪnətaʊn/
Khu hoa kiều
Cinema
(n)
/ˈsɪnəmə/
Rạp chiếu
Clean
(adj)
/kliːn/
Sạch
Climbing wall
(n)
/ˈklaɪmɪŋ ˌwɔːl/
Leo tường có điểm tựa
Comfortable
(adj)
/ˈkʌmftəbl/
Tiện lợi/Dễ chịu
Cruise ship
(n)
/ˈkruːz ˌʃɪp/
Du thuyền
Dangerous
(adj)
/ˈdeɪnʤərəs/
Nguy hiểm
Dirty
(adj)
/ˈdɜːti/
Bẩn/Dơ
District
(n)
/ˈdɪstrɪkt/
Khu/Huyện
Exciting
(adj)
/ɪkˈsaɪtɪŋ/
Hứng thú
Famous
(adj)
/ˈfeɪməs/
Nổi tiếng
Fantastic
(adj)
/fænˈtæstɪk/
Tuyệt vời
Far
(adj)
/fɑː(r)/
Xa xôi
Flat
(n)
/flæt/
Bằng phẳng
Friendly
(adj)
/ˈfrendli/
Thân thiện
Help
(n)
/help/
Sự giúp đỡ
Hot
(adj)
/ hɒt/
Nóng nực
Hotel
(n)
/həʊˈtel/
Khách sạn
Library
(n)
/ˈlaɪbrəri/
Thư viện
Market
(n)
/ˈmɑːkɪt/
Chợ
Modern
(adj)
/ˈmɒdn/
Hiện đại
Monument
(n)
/ˈmɒnjumənt/
Vật kỷ niệm/Đài kỷ niệm
Noisy
(adj)
/ˈnɔɪzi/
Ồn ào
Office
(n)
/ˈɒfɪs/
Văn phòng
Office building
(n)
/ˈɒfɪs ˌbɪldɪŋ/
Văn phòng tại tòa nhà lớn
Old part
(phrase)
/ ˈəʊld pɑːt/
Bộ phận củ
Park
(n)
/pɑːk/
Công viên
Part
(n)
/pɑːt/
Phần
Passenger
(n)
/ˈpæsɪnʤə(r)/
Hành khách
Plant
(n)
/plɑːnt/
Thực vật
Population
(n)
/pɒpjəˈleɪʃn/
Dân số
Pretty
(adj)
/ˈprɪti/
Khá/Vừa phải
Quiet
(adj)
/ˈkwaɪət/
Yên ả
Restaurant
(n)
/ˈrestrɒnt/
Nhà hàng
Safe
(adj)
/seɪf/
An toàn
School
(n)
/skuːl/
Trường học
Shop
(n)
/ʃɒp/
Cửa hàng
Shopping centre
(n)
/ˈʃɒpɪŋ ˌsentə(r)/
Trung tâm mua sắm
Skateboard park
(n)
/ˈskeɪtbɔːd ˌpɑːk/
Lướt ván (Khu vưc
Sports centre
(n)
/ˈspɔːts ˌsentə(r)/
Trung tâm thể thao
Sports team
(n)
/ˈspɔːts ˌtiːm/
Đội thể thao
Square
(n)
/skweə(r)/
Hình vuông
Street
(n)
/striːt/
Đường phố
Swimming pool
(n)
/ˈswɪmɪŋ ˌpuːl/
Bể bơi
Tall
(adj)
/tɔːl/
Cao
Theatre
(n)
/ˈθɪətə(r)/
Nhà hat1
Tourist information centre
(n)
/ˌtʊərɪst
ɪnfəˈmeɪʃn ˌsentə(r)/
Trung tâm thông tin du lịch
Train station
(n)
/ˈtreɪn ˌsteɪʃn/
Trạm tàu hỏa
Tree
(n)
/triː/
Cây
Ugly
(adj)
/ˈʌgli/
Xấu xí
Unfriendly
(adj)
/ʌnˈfrendli/
Không than thiện
Welcome
(adj)
/ˈwelkəm/
Chào đón
Zoo
(n)
/zuː/
Vườn bách thú/Sở thú

 

GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

1. There is/ there isn’t và There are/ there aren’t (có…/ không có….)

a. Chức năng

--> Dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó ở đâu trong hiện tại

There is/ There are… có nghĩa là có nhưng không có ý sở hữu, không thuộc về ai, chỉ là có,...

(+) Thể khẳng định:   There is + a/an + Danh từ số ít.

                                Ex: There is a swimming pool on the ship. (Có một bể bơi trên tàu.)

                                      There are + some + danh từ số nhiều.

                                 Ex: There are some  students in my class. (Có vài học sinh trong lớp tôi.)

(-) Thể phủ định:        There + isn’t + a/an + N   (isn’t = is not)

                                 Ex: There isnt a buffalo in the rice field. (Không có một con trâu nào trên cánh đồng lúa.)

                                       There + aren’t + any+ Ns..... (aren’t = are not)

                                 Ex: There aren’t any apples in my bags.  (Không có bất kỳ quả táo nào trong túi của tôi.)

(?) Thể nghi vấn:        Is + there + a/an + N số ít....?

                                 Ex: Is there a school on the ship?  (Có phải có một ngôi trường trên tàu không?

                                       Are + there + any + Ns.....?

                                 Ex: Are there any students in your class?  (Có  học sinh nào trong lớp bạn không?

--> Dùng để hỏi về số lượng hoặc vật

  • Cấu trúc
How many + Nouns + are there…..?
  • Trả lời

    • Nếu có 1 ta trả lời: There is one.

    • Nếu có từ 2 trở lên, ta trả lời: There are + số lượng

Ví dụ

How many people are there in your classroom? There are forty-seven people.

How many people are there in her family? There are four people.


b. Cách thêm đuôi “s” vào danh từ số nhiều

Chỉ những danh từ đếm được mới có dạng số nhiều. Để chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều ta làm như sau:

Thêm “s” vào cuối hầu hết các danh từ

a flower – flowers

an apple – apples

Danh từ có tận cùng bằng “s, sh, ss, ch, x, o” ta thêm “es” vào cuối danh từ đó

Tomato- tomatoes

Box- boxes

Danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng “o” thì chỉ thêm “s”

Radio – radios

Piano – pianos

Danh từ tận cùng bằng + “y” thì bỏ “y” và thêm “ies”

Baby- babies

Fly- flies

Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + “y” thì thêm “s” như bình thường

Boy – boys

Monkey – monkeys

Danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì bỏ “f”/ “fe” rồi thêm “ves”

Knife- knifes

Leaf- leaves


c. Các dạng đặc biệt của danh từ số nhiều

Để không bị nhầm lẫn khi làm dạng bài tập There is/ There are…, các em cần lưu ý dạng đặc biệt của một vài danh từ đếm được số nhiều dưới đây:

Danh từ số ít Dạng số nhiều Danh từ Dạng số nhiều
A man Men A tooth Teeth
A woman Women A child Children
A person People A mouse Mice
A foot feet A goose Geese

Ngoài ra, có một vài danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như sau:

Danh từ số ít Dạng số nhiều
A sheep Sheep
A deer Deer
A moose Moose
A fish Fish


2. Definite and zero article

a. Cách dùng mạo từ “the”

 “The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định.

Ví dụ: The dog that bit me ran away.

           I was happy to see the policeman who saved my cat.          

Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an

- Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s).

Ví dụ: One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.

            (Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)

- Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.     

Ví dụ: One day I’ll meet her again.  (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)

- Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.

Ví dụ: How many are there? About a hundred?- Exactly one hundred and three.

            (Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)

- Ta dùng only one và just one.

Ví dụ: We have got plenty of sausages, but only one egg.

            (Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)

 

b. Không được dùng mạo từ “the”

- Không dung mạo từ cho danh từ ý chung chung như: việc bơi lội (swimming), đồ ăn (food),…

- Tên hồ, tên ngọn núi, chòm sao,…

 

c. Tóm tắt chi tiết cách dung mạo từ “the”

No.

Có “the”

Không “the”

1

Tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở hình thức số nhiều

Eg: The Red Sea, the Great Lakes (quần thể hồ Great)…..

Tên một hồ

Eg: Guom lake, Nui Coc Lake….

2

Tên dãy núi

Eg: the Rocky Mountains, the Himalya Mountains….

Ngọn núi, đỉnh núi

Eg: Mount Fansipan, ….

3

Những vật duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới

Eg: The Sun, The earth/ Earth

Tên hành tinh, tên chòm sao (trừ Trái Đất)

Eg: Venus, Mars……

4

The + schools/ colleges/ universities+ of+ danh từ riêng

Eg: The University of Ho Chi Minh

The school of An nghia

Tên riêng+ schools, colleges, universities ….

Eg: Sai Gon University

An nghia school

5

The+ STT+ N

Eg: the first chapte

N+ số đếm

Eg: Chapter one

6

Cuộc chiến tranh khu vực được tính từ hoá

Eg: The Vietnamese War

 

7

Tên các nước có HAI từ trở lên (trừ GREAT BRITAIN)

+ The United States of America

+ The United Kingdom

+ The Netherlands

+ The Philippines

Tên nước được coi là một quần đảo hoặc một đảo

Tên các nước mở đầu bằng NEW______, hoặc có TÍNH TỪ CHỈ HƯỚNG, hoặc chỉ có một từ

Eg: North Korea, …..

Tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, xã (phường), quận (huyện).

8

Các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

Eg: the Harmand (1884), The Declaration of the Rights of Man and of the Citizen (French: Déclaration des droits de l'homme et du citoyen de 1789,……

 

9

Các nhóm dân tộc thiểu sổ

Eg: The Thais, The Muongs,…..

The Thai, The H-Mong,…..

 

10

 

Môn thể thao

11

 

Danh từ trừu tượng (trừ trường hợp đặc biệt)

12

Môn học cụ thể (các học phần cụ thể của ngành-môn học)

Eg: The Bristish-American Studies, the Enlish Oral Proficiency Intermediate 1, the phonetics and phonology in Enlish linguistics….

Môn học (chung chung)

Eg: English, Literature,…..

13

 

Tên các ngày lễ, tết

Eg: Thanksgiving, Easter, Christmas, ….

14

Nhạc cụ (nói chung/ chơi các nhạc cụ đó)

Eg: play the violin, play the piano…

The violin is difficult to play

Loại hình nhạc của các hình thức âm nhạc cụ thể.

Eg: To perform jazz on trumpet and piano, …

 

3. Comparative adjectives

a. Cấu trúc

  • Tính từ ngắn

Short adjectives

 Long adjectives

S1 + to be + adj + er + than + S2

 S1 + to be + more + adj + than + S2

Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau adj

 Với tính từ dài, thêm “more’’ trước adj

Ví dụ

- China is bigger than India. (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ).

Ví dụ

- Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc).

--> Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.

Ví dụ: Her boyfriend is much/far older than her.(Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)

 

b. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn

Cách thêm đuôi -er vào tính từ ngắn

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er

old - older     near - nearer

Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần thêm đuôi “r”

nice - nicer

Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

big - bigger    hot - hotter

fat - fatter       fit - fitter

Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm đuôi “ier”

happy - happier

pretty - prettier

Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –er như tính từ ngắn.

Ví dụ: quiet               => quieter                  clever             =>cleverer

            simple            => simpler                 narrow           =>narrower

Một vài tính từ đặc biệt

Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ Dạng so sánh hơn
Good (tốt) Better
Bad (tệ) Worse
Far (xa) Farther/ further
Much/ many (nhiều) More
Little (ít) Less
Old (già, cũ) Older/elder

Phân biệt “older” và “elder”

“Older” và “elder” đều được dùng như 2 tính từ so sánh hơn, khi muốn so sánh tuổi tác của hai đối tượng. Tuy nhiên, “elder” thường được dùng khi muốn so sánh tuổi của các thành viên trong gia đình. Elder ko được dùng trong mẫu “elder than”.

Trong mẫu câu so sánh hơn với “than”, luôn dùng “older”

My brother is older than me. => Đúng

My brother is elder than me. => Sai

Khi so sánh 2 vật, luôn dùng “older”

This house is older than all the others in the street.

Khi so sánh 2 người, cần cân nhắc xem hai người có cùng gia đình hay không.

Nếu cùng gia đình:

My elder brother doesn’t live with my parents.

Nếu không cùng gia đình:

The older girl is taking care of the younger.

 

4. Short vowel /ə/

a. Cách phát âm âm /ə/

– Miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng tự nhiên.

– Âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên.

Một số ví dụ

Ago  /əˈɡəʊ/ Mother  /ˈmʌðər/
Open  /ˈəʊpən/ Sofa  /səʊˈfə/
Around  /əˈraʊnd/ Zebra  /ˈziːbrə/
Picture  /ˈpɪktʃər/ Banana  /bəˈnænə/
Famous  /ˈfeɪməs/ Accident  /ˈæksɪdənt/

b. /ə/ sound in comparatives

cleaner nicer prefer safer cheaper

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 1: Towns and Cities
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    26
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    28/02/2024 05:30:09