logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 7: Tourism

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

136

Bình luận

0

Ngày đăng bài

05/03/24 01:05:06

Mô tả

Unit 7: Tourism

 

READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

7A_Vocabulary - Exercise 5

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Good morning, ladies and gentlemen, and welcome back to your Golden Days coach tour across Europe. I hope you all enjoyed your day in Berlin yesterday. Well, today, we’re going to head south across Germany and over the border into the Czech Republic. We’re going to spend a day in the capital, Prague, and will visit Havel’s Market. There you can buy souvenirs, paintings ... It’s quite touristy, but there are lots of interesting things to see. After some more sightseeing in Prague, we’re going to head southeast across Slovakia and into Hungary. There’s lots to see and do in Budapest, but I recommend visiting the Liberty Statue. It’s very impressive. When we leave Hungary, we’ll travel south through Croatia, all the way down to Dubrovnik. The old harbour there is a very romantic place to have dinner in the evening. The next day, we’re crossing to Italy by ferry. Rome is the next - and final - stop on our tour. And when we’re in Rome, don’t miss the wonderful and historic Trevi Fountain. Now, are there any questions? No? Well, fasten your seat belts and let’s set off!

Tạm dịch:

Xin chào buổi sáng, thưa quý vị và các bạn, và chào mừng các bạn trở lại với chuyến du lịch bằng xe khách Golden Days xuyên châu Âu. Tôi mong tất cả mọi người đã tận hưởng một ngày ở Berlin hôm qua. Và, hôm nay, chúng ta sẽ hướng đến miền nam qua Đức, đến biên giới của Cộng hòa Séc. Chúng ta sẽ dành một ngày ở thủ đô Prague và ghé thăm chợ Havel. Bạn có thể mua quà lưu niệm, tranh vẽ… Nó rất là hút khách, những cũng có nhiều thứ khác để xem. Sau một vài lúc đi ngắm cảnh ở Prague, chúng ta sẽ đi về hướng đông nam, đi qua Slovakia và tiến đến Hungary. Có rất nhiều thứ để xem và chơi ở Budapest, nhưng tôi gợi ý đi đến bức tượng Tự do. Nó rất ấn tượng. Khi chúng ta rời Hungary, chúng ta sẽ đi về hướng nam, qua Croatia, xuống đến Dubrovnik. Có một nơi để dùng bữa tối ở hải cảng cũ vào buổi tối. Ngày tiếp theo, chúng ta sẽ đi qua Ý bằng phà. Rome sẽ là điểm đến tiếp theo – và cuối cùng trong chuyến đi chúng ta. Và khi chúng ta ở Rome, đừng bỏ lỡ ngọn thác nước tuyệt vời và mang tính lịch sử, đài phun nước Trevi. Bây giờ còn ai có câu hỏi gì không? Không? Vậy thì thắt dây an toàn và lên đường nào!

7B_Grammar - Exercise 5

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Beth: Have you ever been to Bulgaria?
Fred: Yes, I went there last year with my family. Have you been there?
Beth: No, I haven't. What cities did you visit?
Fred: We didn't visit any cities. We went skiing.
Beth: Sounds great. I've never been skiing, but I'd love to go. Was it good?
Fred: Not really. I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

Tạm dịch:

Beth: Cậu đã bao giờ đến Bulgaria chưa?
Fred: Rồi, mình đến đó với gia đình năm ngoái. Cậu đã đến đó chưa?
Beth: Mình chưa. Cậu đã ghé thăm thành phố nào thế?
Fred: Nhà mình không đến thành phố nào cả. Nhà mình trượt tuyết.
Beth: Nghe tuyệt đó. Mình chưa trượt tuyết bao giờ, nhưng mình muốn đi. Nó hay không?
Fred: Không hẳn. Mình đã ngã gãy chân ngay ngày đầu tiên, nên mình dành toàn bộ kì nghỉ hè ở trong bệnh viện.

7G_Speaking - Exercises 6&7

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Georgina Hepworth relaxed back in her seat. Two hours into her flight, she turned to the woman next to her and said, ‘I’m really looking forward to my holiday in Spain.’ ‘Oh, when are you going to Spain, then?’ asked the woman. ‘Well, now, of course!’ said Georgina. 
The woman look puzzled. ‘not on this plane,’ she replied. That’s when Georgina found out that her plane wasn’t heading for Granada in Spain, but for the island of Grenada, in the Caribbean. 
The Spanish city is 1,500 kms south of London. The island is 7,000 km away on the other side of the Atlantic. 
When Georgina decided to go to Spain she called a travel agent to book the flight. When the tickets arrived, she didn’t notice that one letter was wrong. 
‘It said Grenada, not Granada,’ Georgina explained. 
The flight attendant was very sympathetic, and allowed Georgina to sit in a first-class seat. When the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put her in a hotel for the night and then, on the following day, flew her to Granada in Spain.
The travel agent apologised. ‘It was just a misunderstanding,’ said Georgina. ‘I’m certainly not complaining. they’ve even given me a free holiday in Austria. Let’s hope they don’t send me a ticket to Australia!”

Tạm dịch:

Georgina Hepworth nghỉ ngơi tại chỗ ngồi của mình. Hai tiếng trên chuyến bay, cô ấy quay sang nói với người phụ nữ bên cạnh mình: “Tôi rất mong chờ kỉ nghỉ của mình ở Tây Ban Nha.”. Người phụ nữ hỏi cô khi nào đi Tây Ban Nha. Georgina nói rằng tất nhiên là bây giờ rồi.
Người phụ nữ trông bối rối. Cô ấy đáp: “Không phải trên máy bay này”. Đó là khi Georgina biết được chuyến bay của cô ấy không đi đến Granada ở Tây Ban Nha, mà đến đảo Grenada ở vùng biển Ca-ri-bê.
Thành phố đó ở Tây Ban Nha cách Anh 1500 km về phía Nam. Còn hòn đảo đó cách 7000 km ở phía bên kia của Đại Tây Dương.
Khi Georgina quyết định đến Tây Ban Nha, cô ấy đã gọi cho một đại lý du lịch để đặt chuyến bay. Khi vé đến, cô ấy không chú ý rằng đã có một chữ cái viết sai.
“Nó là GrEnada, không phải GrAnada”, Georgina giải thích.
Tiếp viên hàng không rất nhiệt tình, và cho phép Georgina ngồi ở ghế hạng sang. Khi mà máy bay cuối cùng cũng đến Ca-ri-bê, hãng hàng không đã cho cô ấy nghỉ một đêm trong khách sạn và sau đó, sáng hôm sau, đưa cô ấy về Granada ở Tây Ban Nha.
Đại lí du lịch xin lỗi: “Đó chỉ là một sự hiểu lầm.”. Georgina nói: “Chắc chắn là tôi không phàn nàn gì. Họ còn cho tôi một kì nghỉ miễn phí ở Áo. Hãy mong là họ không gửi cho tôi tấm vé đến Úc!”

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 7. Tourism, Tiếng Anh 10 Friends Global

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. aquarium n /əˈkweəriəm/ thủy cung
2. botanical garden n /bəˌtænɪkl ˈɡɑːdn/ vườn bách thảo
3. cathedral n /kəˈθiːdrəl/ nhà thờ
4. fountain n /ˈfaʊntən/ thác nước
5. mosque n /mɒsk/ thánh đường (Hồi Giáo)
6. bay n /beɪ/ vịnh
7. ruins n /ˈruːɪnz/ tàn tích
8. atmospheric adj /ˌætməsˈferɪk/ ngập tràn phấn khích, cảm xúc
9. crowded adj /ˈkraʊdɪd/ đông đúc
10. historic adj /hɪˈstɒrɪk/ có tầm quan trọng trong lịch sử
11. impressive adj /ɪmˈpresɪv/ ấn tượng
12. peaceful adj /ˈpiːsfl/ yên bình
13. remote adj /rɪˈməʊt/ xa xôi, hẻo lánh
14. romantic adj /rəʊˈmæntɪk/ lãng mạn
15. spectacular adj /spekˈtækjələ(r)/ ngoạn mục
16. touristy adj /ˈtʊərɪsti/ đông du khách
17. boarding pass n /ˈbɔːdɪŋ /pɑːs/ thẻ lên máy bay
18. check-in desk n /tʃek ɪn desk/ bàn làm thủ tục check-in
19. departure n /dɪˈpɑːtʃə(r)/ sự khởi hành
20. security check n /sɪˈkjʊərəti tʃek/ kiểm tra an ninh
21. passport n /ˈpɑːspɔːt/ hộ chiếu
22. flight attendant n /ˈflaɪt ətendənt/ tiếp viên hàng không
23. ecotourism n /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ du lịch sinh thái
24. sunburned adj /ˈsʌnbɜːnd/ bị cháy nắng
25. campsite n /ˈkæmpsaɪt/ khu cắm trại
26. jungle n /ˈdʒʌŋɡl/ từng rậm
27. guide n /ɡaɪd/ hướng dẫn viên
28. safari park n /səˈfɑːri pɑːk/ khu dã sinh
29. monument n /ˈmɒnjumənt/ tượng đài tưởng niệm
30. excursion n /ɪkˈskɜːʃn/ chuyến đi
31. book v /bʊk/ đặt (chỗ, vé ...)
32. bumpy adj /ˈbʌmpi/ gập ghềnh, không thoải mái
33. inn n /ɪn/ khách sạn, nhà trọ nhỏ
34. seafood n /ˈsiːfuːd/ hải sản
35. picturesque adj /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp tựa tranh vẽ
36. landscape n /ˈlændskeɪp/ phong cảnh, quang cảnh
37. luxurious adj /lʌɡˈʒʊəriəs/ xa hoa
38. souvenir n /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ quà lưu niệm

Xem thêm từ vựng chủ đề du dịch

→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 7. Tourism, Tiếng Anh 10 Friends Global

I. PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)

Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

*Note:

- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most interesting book that I have ever read.

- Sau cấu trúc: This/It is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time I have eaten this kind of food.

 

Công thức

(+) S + have/ has + V3/ed
(-) S + have/ has + not + V3/ed
(?) Have/ Has + S + V3/ed?

Cách dùng

- Nhấn mạnh đến kết quả của hành động

E.g: I have done my homework. I have read this book three times.

- Kết quả mong muốn

E.g: I have washed the car. (The car is clean now).

Dấu hiệu

- already, never, ever, yet, just, recently, lately

- so far/ up to now/ up to present, in/ over + the past/ last + thời gian

- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian

Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

→ Vào bài học

 

II. CONTRAST: PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT

* Giống nhau: Cùng diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ex:

I finished “The Hobbit” last night. I really enjoyed it.

Ive finished “The Hobbit”. You can read it now.

* Khác nhau:

THE PRESENT PERFECT
(Thì hiện tại hoàn thành)
THE PAST SIMPLE
(Thì quá khứ đơn)

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể.

Ex: Mary has lost her key. She is finding it.

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, chưa kết thúc và còn tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: I have known his family for 10 years.

- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó trong quá khứ (có thể lặp đi lặp lại nhiều lần).

Ex: I’ve been to Italy three times.

- Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thường có thời gian cụ thể.

Ex: I visted my cousin last Sunday.

- Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ex: She turned on her computer, read the email and answered it.

* Lưu ý: 

- Chúng ta thường sử dụng thì HTHT để hỏi và trả lời về một trải nghiệm / kinh nghiệm và dùng thì QKĐ để đưa thêm thông tin cụ thể.

Ex:

“Have you ever broken a bone?”     

- “Yes, I broke my leg when I was 12.”

 

III. REPORTED SPEECH (Câu tường thuật)

1. ĐỔI NGÔI

- Ngôi 1: Đổi cùng ngôi với chủ ngữ của mệnh đề chính.

- Ngôi 2: Đổi cùng ngôi với túc từ của mệnh đề chính.

- Ngôi 3: giữ nguyên.

  Ngôi Chủ từ Túc từ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
SỐ ÍT 1 I me my mine myself
2 you you your yours yourself
3 he him his his himself
she her her hers herself
it it its its itself
SỐ NHIỀU 1 we us our ours ourselves
2 you you your yours yourself
3 they them their theirs themselves

 

2. LÙI THÌ

Direct speech (Câu trực tiếp) Indirect speech (Câu gián tiếp)

HTĐ

V1/ Vs(es)

→ QKĐ

V2/ed

HTTD

am/ is/ are + V-ing

→ QKTD

was/ were + V-ing

HTHT

have/ has + V3/ed

→ QKHT

had + V3/ed

QKĐ

V2/ed

→ QKHT

had + V3/ed

QKTD

was/ were + V-ing

→ QKHTTD

had been + V-ing

will/ shall

can/ may

must

→ would/ should

→ could/ might

→ must/ had to

*Chú ý các trường hợp không lùi thì

+ Động từ trích dẫn ở hiện tại/ tương lai

      Ex: The farmer says, “I hope it will rain tomorrow”

      → The farmer says (that) he hope it will rain the day after.

- Không thay đổi thì dù động từ ở MĐ chính ở thì QK khi

   + Thời gian xác định cụ thể

      Ex:  “I was born in 1980”  → He said that he was born in 1980

   + If 2, If 3

      Ex: He said, “If I were you, I wouldn’t come here”  → He said if he were me, he wouldn’t come there.

   + Mệnh đề sau “wish, as if”

      Ex: Mary said, “I wish I were a boy”  → Mary said that she wishes she were a boy.

   + Diễn tả chân lí

      Ex: My teacher said: “The Sun rises in the East”  → My teacher said the Sun rises in the East

+ Cấu trúc it’s (high/ about) time/ if only/ wish/ used to/ had better/ would rather/ would/ should/ could/ might/ ought to

+ Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/ed)


3. ĐỔI TRẠNG TỪ

Direct speech (Câu trực tiếp) Indirect speech (Câu gián tiếp)
1. today / tonight 1. that day / that night

2. - yesterday

    - last night

    - last week

    - the day before yesterday

2. - the day before, the previous day

    - the night before, the previous night

    - the week before, the previous week

    - two days before

3. - tomorrow

    - tomorrow night

    - next week (month,…)

    - that day after tomorrow

3. - the day after, the next day, the following day

    - the night after, the next night, the following night

    - the week after, the following week

    - in two days’ time

4. - now

    - ago

4. - then

    - before

5. here 5. there
6. this 6. that
7. these 7. those
8. right now 8. at once


4. CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP

Statements (Câu trần thuật)

S­ + said (that) + S + V

S­ + said to + O (that) + S + V

S­ + told + O (that) + S + V

E.g:

“I saw her this morning”, he said
→ He said that he had seen her that morning.

Mary said to Bill, “I don’t like living here.”
 → Mary told Bill (that) she didn’t like living there.

→ Vào bài học

 

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 7: Tourism
  • Bài học
    3
  • Lượt xem
    136
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    05/03/2024 01:06:05
Register ZALO