logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 6: Lifestyles

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

141

Bình luận

0

Ngày đăng bài

24/11/23 10:33:30

Mô tả

Unit 6: Lifestyles

GETTING STARTED

Lifestyle differences
(Sự khác biệt về lối sống) 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Nam: Hello, Tom. How're things?
Tom: Oh good. I like it here. The lifestyle is interesting and different from that in my country.
Nam: Really?
Tom: Sure. Students here call their teachers by their title "teacher", not by their names.
Nam: Right. How do you greet your teachers?
Tom: We usually say "Hello" or "Good morning" then Mr, Mrs, or Miss and their surnames, for example "Good morning, Mr Smith."
Nam: Are there other differences?
Tom: People buy and sell a lot of street food here. In my country, people usually buy food in a store or a restaurant.
Nam: Yeah. Buying street food is a common practice in my city.
Tom: And I've noticed that many people have breakfast on the street too! In my country, we typically have a light breakfast at home.
Nam: I see. But here many adults are in the habit of having breakfast outside of their homes. If they're not in a hurry, they'll even have a leisurely coffee there.
Tom: That's fascinating!

Tạm dịch:

Nam: Chào Tom. Mọi chuyện thế nào rồi?
Tom: Ồ tốt mà. Mình thích ở đây. Lối sống ở đây rất thú vị và khác biệt với đất nước mình.
Nam: Thật không?
Tom: Học sinh ở đây chỉ gọi giáo viên của họ bằng chức danh “thầy hoặc cô” thôi, không gọi tên.
Nam: Đúng rồi. Cậu chào giáo viên như thế nào?
Tom: Tụi mình thường nói “Xin chào” hoặc “Chào buổi sáng” sau đó là thầy hoặc cô và họ của người đó, ví dụ như là “Chào buổi sáng, thầy Smith.”
Nam: Còn những khác biệt nào khác không?
Tom: Mọi người mua và bán rất nhiều đồ ăn trên đường. Ở đất nước của mình thì mọi người chỉ mua đồ ăn trong tiệm hoặc nhà hàng.
Nam: Đúng rồi. Mua đồ ăn trên đường là một thói quen phổ biến ở đất nước mình.
Tom: Và mình cũng để ý là nhiều người cũng ăn sáng ở trên đường nữa! Ở đất nước của mình, mọi người thường có một bữa sáng nhẹ ở nhà.
Nam: Mình biết. Nhưng mà ở đây có nhiều người lớn có thói gian ăn sáng ở ngoài. Nếu họ không vội, họ sẽ thảnh thôi uống cà phê ở đó nữa.
Tom: Nghe thú vị đấy!

VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 6. Lifestyle, tiếng Anh 8 Global Succes. Từ vựng liên quan đến phóng cách, lối sống

→ Vào bài học

 

 GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Thì tương lai đơn (The future simple)

→ Vào bài học

 

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Thì tương lai đơn (First conditional)

→ Vào bài học

 

PRONUNCIATION
Tóm tắt lý thuyết âm và cách phát âm âm /br/

→ Vào bài học

 

Tóm tắt lý thuyết âm và cách phát âm âm /pr/

→ Vào bài học

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 6: Lifestyles
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    141
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    24/11/2023 10:30:33
Register ZALO