logo-img

Thông báo

Bài học

Started Unit

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

84

Bình luận

0

Ngày đăng bài

29/06/24 10:03:33

Mô tả

Starter Unit


READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

Speaking - Exercise 1 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

 

Rob: Look – it’s another picture of Alicia Vikander. Every time I check my Facebook, I see a new picture of her!
Eve: Well, she is very cool. I follow her on Twitter. Yesterday, she shared a link to the trailer of that new film she’s in. It looks amazing!
Rob: Yeah I want to see that, too.
Eve: Hey, are you online right now? I’m trying to connect to the Wi-Fi but it’s not working.
Rob: That’s because they reset the password here every day. It’s Coffeetime 200 today.
Eve: Oh, OK ... great. I’m online.
Rob: We should go now. The bus is about to leave!
Eve: Hang on! I’m just updating my profile picture. There – do you like my latest selfie?
Rob: I love it. Now come on! Let’s get out of here!

Tạm dịch:

Rob: Nhìn này – đó là một bức ảnh khác của Alicia Vikander. Mỗi lần vào kiểm tra Facebook là tôi lại thấy ảnh mới của cô ấy!
Eve: Chà, cô ấy rất ngầu. Tôi theo dõi cô ấy trên Twitter. Hôm qua, cô ấy đã chia sẻ một liên kết tới đoạn giới thiệu của bộ phim mới mà cô ấy tham gia. Nó trông thật tuyệt vời!
Rob: Ừ, tôi cũng muốn xem nó.
Eve: Này, bây giờ bạn có đang online không? Tôi đang cố gắng kết nối với Wi-Fi nhưng nó không được.
Rob: Đó là vì họ đặt lại mật khẩu ở đây hàng ngày. Hôm nay là Coffeetime 200.
Eve: Ồ, được rồi ... tuyệt. Tôi online rồi.
Rob: Chúng ta nên đi ngay bây giờ. Xe buýt sắp rời đi!
Eve: Đợi đã! Tôi đang cập nhật ảnh hồ sơ của mình. Đó – bạn có thích bức ảnh selfie mới nhất của tôi không?
Rob: Tôi thích nó. Bây giờ thì đi thôi! Hãy ra khỏi đây!


VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Starter unit, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus. Từ ngữ liên quan đến chủ đề phương tiện truyền thông và internet

→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Starter unit, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus.

I. Present Tenses (Các thì hiện tại)

1. Present Simple (Hiện tại đơn)

Dùng để: Diễn tả những sự thật hiển nhiên, những thói quen, lịch trình, sự việc xảy ra thường xuyên.

Dấu hiệu nhận biết: always, usually, often, sometimes, never, every day, once a week, ...

Công thức:

♦ Khẳng định: S + V(s/es) + O
♦ Phủ định: S + do/does + not + V + O
♦ Nghi vấn: Do/does + S + V + O?

Ví dụ:

- She walks to school every day.
- He doesn’t like coffee.
- Do you play football?

2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Dùng để: Diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, những hành động tạm thời, những kế hoạch trong tương lai gần.

Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, look, listen, ...

Công thức:

♦ Khẳng định: S + am/is/are + V-ing + O
♦ Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + O
♦ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing + O?

Ví dụ:

- I am reading a book now.
- They are not watching TV.
- Is she cooking dinner?

3. Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

Dùng để: Diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, những kinh nghiệm, những sự việc vừa mới xảy ra.

Dấu hiệu nhận biết: just, already, yet, ever, never, since, for, ...

Công thức:

♦ Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
♦ Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
♦ Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

- She has finished her homework.
- They haven’t visited the museum.
- Have you ever been to Paris?

4. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Dùng để: Diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Dấu hiệu nhận biết: for, since, all day, recently, lately, ...

Công thức:

♦ Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + O
♦ Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing + O
♦ Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing + O?

Ví dụ:

- I have been studying for three hours.
- She hasn’t been feeling well lately.
- Have they been working on the project?

II. Question Words Before To-Infinitive (Từ để hỏi trước động từ nguyên thể có “to”)

Cấu trúc này thường được sử dụng để hỏi về mục đích, cách thức, hoặc thông tin về một hành động.

Công thức: Wh-question + to + verb

Ví dụ:

- I don’t know what to do. (Tôi không biết phải làm gì.)
- Can you tell me how to get there? (Bạn có thể chỉ tôi cách đến đó không?)
- She asked where to find the book. (Cô ấy hỏi nơi tìm cuốn sách.)

Các từ để hỏi thường dùng:

♦ What: cái gì
♦ Where: ở đâu
♦ When: khi nào
♦ Why: tại sao
♦ How: như thế nào
♦ Who: ai
♦ Whom: ai (làm tân ngữ)
♦ Which: cái nào

III. Question Tags (Câu hỏi đuôi)

Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu để xác nhận thông tin hoặc hỏi về một điều gì đó mà người nói đã biết.

Công thức:

♦ Khẳng định, phủ định: S + V, don’t/doesn’t/didn’t + S?
♦ Phủ định, khẳng định: S + don’t/doesn’t/didn’t + V, S?

Ví dụ:

- You are a student, aren’t you? (Bạn là học sinh, phải không?)
- She doesn’t like coffee, does she? (Cô ấy không thích cà phê, phải không?)
- They went to the park, didn’t they? (Họ đã đi công viên, phải không?)

IV. Used to (Đã từng)

Dùng để: Diễn tả một thói quen hoặc một trạng thái trong quá khứ nhưng không còn đúng ở hiện tại.

Công thức:

♦ Khẳng định: S + used to + V
♦ Phủ định: S + didn’t use to + V
♦ Nghi vấn: Did + S + use to + V?

Ví dụ:

- He used to play football. (Anh ấy đã từng chơi bóng đá.)
- She didn’t use to like vegetables. (Cô ấy đã từng không thích rau.)
- Did you use to live here? (Bạn đã từng sống ở đây phải không?)

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Started Unit
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    84
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    29/06/2024 10:33:03
Register ZALO