logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 8: I believe I can fly

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

94

Bình luận

0

Ngày đăng bài

01/03/24 02:43:26

Mô tả

Unit 8: I believe I can fly

 

READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

Speaking - Exercise 1&2 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Amelia: Hey, Dan.
(Này, Dan.)

Dan: Hi, Amelia. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, Amelia. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

Amelia: There’s going to be a talent competition in school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi tài năng ở trường và tôi đang giúp tổ chức nó.)

Dan: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)

Amelia: At the end of the month. We’ve got lots of singers and musicians.
(Vào cuối tháng. Chúng ta có rất nhiều ca sĩ và nhạc sĩ.)

Dan: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)

Amelia: It will be fun, but it’s hard work – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Nó sẽ rất vui, nhưng nó là một công việc khó khăn - Tôi có tất cả những áp phích này để dán lên, và ...)

Dan: Hold on! Do you want me to do that? I can do it after school tomorrow.
(Cố lên! Bạn có muốn tôi làm điều đó không? Tôi có thể làm điều đó sau giờ học ngày mai.)

Amelia: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)

Dan: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

Amelia: Well, we still need help with the food and drink. If I give you a list, can you get some things from the supermarket?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Nếu tôi đưa cho bạn danh sách, bạn có thể mua một số thứ từ siêu thị không?)

Dan: Sure, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

Amelia: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything, if you want to come along.
(Tuyệt vời. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ, nếu bạn muốn đi cùng.)

Dan: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 8: I believe I can fly, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus. phương tiện giao thông ở tương lai; và du lịch bằng máy bay

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. affordable a /əˈfɔːdəbl/ giá cả hợp lí
2. aisle n /aɪl/ lối đi giữa các hàng ghế trên máy bay
3. aviation n /ˌeɪviˈeɪʃn/ ngành hàng không
4. convenient a /kənˈviːniənt/ tiện lợi
5. departure n /dɪˈpɑːtʃə(r)/ sự xuất phát, khởi hành
6. economical a /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ có tính tiết kiệm
7. environmentally friendly a /ɪnˌvaɪrənmentəli ˈfrendli/ thân thiện với môi trường
8. flyer n /ˈflaɪə(r)/ hành khách đi máy bay
9. fossil fuel n /ˈfɒsl fjuːəl/ nhiên liệu hóa thạc
10. giant a /ˈdʒaɪənt/ khổng lồ
11. passport n /ˈpɑːspɔːt/ hộ chiếu
12. solar panel n /ˌsəʊlə ˈpænl/ tấm pin mặt trời
13. terminal n /ˈtɜːmɪnl/ nhà ga, trạm
14. renewable a /rɪˈnjuːəbl/ tái tạo được
15. transit v /ˈtrænzɪt/ quá cảnh
16. vehicle n /ˈviːhɪkl/ xe cộ
17. wind farm n /ˈwɪnd fɑːm/ nhà máy điện gió
18. wind turbine n /ˈwɪnd tɜːbaɪn/ tua pin gió
→ Vào bài học


GRAMMAR

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 8: I believe I can fly, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus

I. Conjunctions

Liên từ/ từ nối là từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hay câu với nhau.

  Liên từ đẳng lập Liên từ phụ thuộc
Chức năng Dùng để nối các từ, cụm từ cùng một loại, hoặc các mệnh đề ngang hàng nhau (Adj với Adj, N với N...) Dùng để nối các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Vị trí - Luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết.
- Nếu nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.
- Thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
- Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Các liên từ Chỉ sự thêm vào: and (và)... Diễn tả nguyên nhân, lý do: because (bởi vì)...
Chỉ sự tương phản, đối lập: but (nhưng)... Chỉ hai hành động trái ngược nhau về mặt logic: although (mặc dù)
Chỉ kết quả: so (vì vậy, cho nên)...
Chỉ sự lựa chọn: or (hoặc)...

 

II. Infinitives ‘with to’ or ‘without to

Infinitive ‘with to’ Infinitive ‘without to’

to + base form of the verb

(to be, to dance, to sing….)

base form of the verb

(dance, have….)

+ After some certain verbs

Ex: I want to sing.

Would you like to drink Coke?

You need to go with us.

+ Show purpose

Ex: They do not come here to make friends.

They come here to make money.

+ After all model verbs

(can, could, may, might, must, need, should, ought to, had better...)

Ex: We can get good marks.

She had better not talk.

 

III. Quantifiers

1. Danh từ đếm được (countable nouns = C)

Danh từ đếm được như tên gọi, là danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm được (một, hai, ba, …) Danh từ đếm được luôn luôn có cả hình thức số ít và số nhiều.

 

2. Danh từ không đếm được (uncountable nouns = U)

- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật liệu hoặc khái niệm. Danh từ loại này không dùng với mạo từ a, an, không dùng ở số nhiều.

Ví dụ: information (thông tin), chocolate (socola), ice cream (kem)...

- Danh từ không đếm được thường thuộc các nhóm sau đây

(a) Danh từ chỉ các nhóm đồ vật có cùng công dụng: luggage, clothing, machinery….

(b) Các loại chất (rắn + lỏng + khí): blood, coffee, cheese, gold, silver, paper, air, smoke.…

(c) Các loại hạt: corn, pepper, rice, salt, sand, sugar ...

(d) Các khái niệm: beauty, confidence, courage, happiness…

(e) Các môn khoa học: chemistry, literature, physics, philosophy...


3. Usages

Some + C/U(một vài…) + Affirmative statement (Câu khẳng định)
Ex: There are some eggs ( một vài quả trứng).
+ Offer, request, invitation (Đề nghị, yêu cầu, mời)
Ex: May I have some more coffee? / Would you like some more coffee)
Any + C/U(bất cứ….) + Negative statements (Câu phủ định)
Ex: We don’t have any children. (Chúng tôi không có con)
+ Questions when we are not sure about the answer (Câu hỏi mà người nói không chắc chắn về câu trả lời)
Ex: Have you got any milk left? (Bạn còn sữa nữa không?)
+ Affirmative meaning “WHATEVER” or with negative words (Trong câu khẳng định khi có nghĩa là bất kỳ hoặc khi đi cùng với từ mang nghĩa phủ định)
Ex:
Any pen will do. (Bất kỳ chiếc bút nào cũng được)
There are barely any problems. (Hầu như không có vấn đề gì nữa)
A lot of/ lots of + C/U(rất nhiều…..) + Affirmative statement (Câu khẳng định)
Ex:
There’s a lot of chicken for dinner. (Có rất nhiều món gà cho bữa tối.)
There are lots of sweets in the shop (Có rất nhiều kẹo trong cửa hàng.)

 

Many + Countable Nouns

Much + Uncountable Nouns

Thường được dùng trong câu phủ địnhcâu hỏi (I haven’t got many friends / Have you got many friends)

Thường được dùng trong câu phủ địnhcâu hỏi (I haven’t got much time / Have you got much time?)

 

PRONUNCIATION

Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 8: I believe I can fly, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus. cụm phụ âm

Đây là tổ hợp phụ âm không có nguyên âm xen giữa trong một từ.

→ Vào bài học

 

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 8: I believe I can fly
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    94
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    01/03/2024 02:26:43
Register ZALO