Unit 8: I believe I can fly
VOCABULARY
No. | Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1. | affordable | a | /əˈfɔːdəbl/ | giá cả hợp lí |
2. | aisle | n | /aɪl/ | lối đi giữa các hàng ghế trên máy bay |
3. | aviation | n | /ˌeɪviˈeɪʃn/ | ngành hàng không |
4. | convenient | a | /kənˈviːniənt/ | tiện lợi |
5. | departure | n | /dɪˈpɑːtʃə(r)/ | sự xuất phát, khởi hành |
6. | economical | a | /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ | có tính tiết kiệm |
7. | environmentally friendly | a | /ɪnˌvaɪrənmentəli ˈfrendli/ | thân thiện với môi trường |
8. | flyer | n | /ˈflaɪə(r)/ | hành khách đi máy bay |
9. | fossil fuel | n | /ˈfɒsl fjuːəl/ | nhiên liệu hóa thạc |
10. | giant | a | /ˈdʒaɪənt/ | khổng lồ |
11. | passport | n | /ˈpɑːspɔːt/ | hộ chiếu |
12. | solar panel | n | /ˌsəʊlə ˈpænl/ | tấm pin mặt trời |
13. | terminal | n | /ˈtɜːmɪnl/ | nhà ga, trạm |
14. | renewable | a | /rɪˈnjuːəbl/ | tái tạo được |
15. | transit | v | /ˈtrænzɪt/ | quá cảnh |
16. | vehicle | n | /ˈviːhɪkl/ | xe cộ |
17. | wind farm | n | /ˈwɪnd fɑːm/ | nhà máy điện gió |
18. | wind turbine | n | /ˈwɪnd tɜːbaɪn/ | tua pin gió |
GRAMMAR
I. Conjunctions
Liên từ/ từ nối là từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hay câu với nhau.
Liên từ đẳng lập | Liên từ phụ thuộc | |
Chức năng |
Dùng để nối các từ, cụm từ cùng một loại, hoặc các mệnh đề ngang hàng nhau (Adj với Adj, N với N...) |
Dùng để nối các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. |
Vị trí |
- Luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết. - Nếu nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ. |
- Thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. - Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc. |
Các liên từ |
Chỉ sự thêm vào: and (và)... |
Diễn tả nguyên nhân, lý do: because (bởi vì)... |
Chỉ sự tương phản, đối lập: but (nhưng)... |
Chỉ hai hành động trái ngược nhau về mặt logic: although (mặc dù) |
|
Chỉ kết quả: so (vì vậy, cho nên)... |
||
Chỉ sự lựa chọn: or (hoặc)... |
II. Infinitives ‘with to’ or ‘without to
Infinitive ‘with to’ | Infinitive ‘without to’ |
to + base form of the verb (to be, to dance, to sing….) |
base form of the verb (dance, have….) |
+ After some certain verbs Ex: I want to sing. Would you like to drink Coke? You need to go with us. + Show purpose Ex: They do not come here to make friends. They come here to make money. |
+ After all model verbs (can, could, may, might, must, need, should, ought to, had better...) Ex: We can get good marks. She had better not talk. |
III. Quantifiers
1. Danh từ đếm được (countable nouns = C)
Danh từ đếm được như tên gọi, là danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm được (một, hai, ba, …) Danh từ đếm được luôn luôn có cả hình thức số ít và số nhiều.
2. Danh từ không đếm được (uncountable nouns = U)
- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật liệu hoặc khái niệm. Danh từ loại này không dùng với mạo từ a, an, không dùng ở số nhiều.
Ví dụ: information (thông tin), chocolate (socola), ice cream (kem)...
(a) Danh từ chỉ các nhóm đồ vật có cùng công dụng: luggage, clothing, machinery….
(b) Các loại chất (rắn + lỏng + khí): blood, coffee, cheese, gold, silver, paper, air, smoke.…
(c) Các loại hạt: corn, pepper, rice, salt, sand, sugar ...
(d) Các khái niệm: beauty, confidence, courage, happiness…
(e) Các môn khoa học: chemistry, literature, physics, philosophy...
3. Usages
Some + C/U(một vài…) | + Affirmative statement (Câu khẳng định) Ex: There are some eggs (Có một vài quả trứng). + Offer, request, invitation (Đề nghị, yêu cầu, mời) Ex: May I have some more coffee? / Would you like some more coffee) |
Any + C/U(bất cứ….) | + Negative statements (Câu phủ định) Ex: We don’t have any children. (Chúng tôi không có con) + Questions when we are not sure about the answer (Câu hỏi mà người nói không chắc chắn về câu trả lời) Ex: Have you got any milk left? (Bạn còn sữa nữa không?) + Affirmative meaning “WHATEVER” or with negative words (Trong câu khẳng định khi có nghĩa là bất kỳ hoặc khi đi cùng với từ mang nghĩa phủ định) Ex: Any pen will do. (Bất kỳ chiếc bút nào cũng được) There are barely any problems. (Hầu như không có vấn đề gì nữa) |
A lot of/ lots of + C/U(rất nhiều…..) | + Affirmative statement (Câu khẳng định) Ex: There’s a lot of chicken for dinner. (Có rất nhiều món gà cho bữa tối.) There are lots of sweets in the shop (Có rất nhiều kẹo trong cửa hàng.) |
Many + Countable Nouns |
Much + Uncountable Nouns |
Thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi (I haven’t got many friends / Have you got many friends) |
Thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi (I haven’t got much time / Have you got much time?) |
PHONICS
Consonant cluster
Đây là tổ hợp phụ âm không có nguyên âm xen giữa trong một từ.
Ex:
1. scientist /ˈsaɪəntɪst/ cyclist /ˈsaɪklɪst/ (chú ý “st”)
2. single /ˈsɪŋɡl/ triangle /ˈtraɪæŋɡl/ (chú ý “gl”)
3. member /ˈmembə(r)/ timber /ˈtɪmbə(r)/ (chú ý “mb”
4. school /skuːl/ scale /skeɪl/ (chú ý “sk”)
5. changing /tʃeɪndʒɪŋ/ challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (chú ý “tʃ”)