logo-img

Thông báo

Unit 9: English in the World

Unit 9: English in the World

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

469

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 03:30:59

Mô tả

Unit 9 - English in the World

Các nội dung được học trong bài:

Vocabulary: Từ ngữ về chủ đề ngôn ngữ, cách học và sử dụng ngôn ngữ.

  1. accent (n) /ˈæksent/: giọng điệu
  2. bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/: người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng
  3. dialect (n) /ˈdaɪəlekt/ tiếng địa phương
  4. dominance (n) /ˈdɒmɪnəns/ chiếm ưu thế
  5. establishment (n) /ɪˈstæblɪʃmənt/ việc thành lập, thiết lập
  6. factor (n) /ˈfæktə(r)/ yếu tố
  7. get by in (a language) (v) /get baɪ ɪn/:  cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ với với những gì mình có
  8. global (adj) /ˈɡləʊbl/: toàn cầu
  9. flexibility (n) /ˌfl eksəˈbɪləti/: tính linh hoạt
  10. fluent (adj) /ˈfl uːənt/: trôi chảy
  11. imitate (v) /ˈɪmɪteɪt/: bắt chước
  12. immersion school (n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/: trường học nơi một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ được sử dụng hoàn toàn
  13. massive (adj) /ˈmæsɪv/:  to lớn
  14. mother tongue (n) /ˈmʌðə tʌŋ/: tiếng mẹ đẻ
  15. mutinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/: đa quốc gia
  16. off cial (adj) /əˈfɪʃl/: (thuộc về) hành chính; chính thức
  17. openness (n) /ˈəʊpənnəs/ độ mở
  18. operate (v) /ˈɒpəreɪt/ đóng vai trò
  19. pick up (a language) (v) /pɪk ʌp/: học một ngôn ngữ theo cách tự nhiên từ môi trường xung quanh
  20. punctual (adj) /ˈpʌŋktʃuəl/: đúng giờ
  21. rusty (adj) /ˈrʌsti/: giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng
  22. simplicity (n) /sɪmˈplɪsəti/: sự đơn giản
  23. variety (n) /vəˈraɪəti/: thể loại

Grammar: Câu điều kiện loại 2; Mệnh đề quan hệ;

CONDITIONAL SENTENCE - TYPE 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2)

  1. Cách sử dụng
    Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
    2. Cấu trúc:
                             If + S + V (ed, irregular), S + would/ could (not) + V.
    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.
    Ví dụ:
             If I had a million USD, I would buy that car.
               (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
                If it wasn’t noisy in here, I could hear you clearly.
               (Nếu ở đây không ồn, tôi có thể nghe được bạn rất rõ.)
               If I were you, I would see the doctor immediately. 
               (Nếu như tớ là cậu, tớ sẽ gặp bác sĩ ngay.)
    Lưu ý:
    + Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.
    Ví dụ:
               If I were a bird, I would be very happy.
              (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được

 RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)

  1. Thế nào là mệnh đề quan hệ?
            Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ(adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). 
            Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns)Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.
    2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
            Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:
    a. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause):Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
    Ví dụ:
              The man who keeps the school library is Mr Green.
             (Người mà trông coi thư viện trường là ông Green)
             That is the book that I like best.
             (Kia là quyển sách mà tôi thích nhất.)
    b. Mệnh đề không xác định (non-defining relative clause): Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
    Ví dụ:
              - That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
               (Người đan ông mà bạn nhìn thấy ngày hôm qua là ông Pike.)
              - This is Mr Jones, who helped me last week.
               (Đây là ông Jones người đã giúp tôi tuần trước.)
              - Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.
               (Harry kể với tôi về công việc mới điều mà anh ta rất quan tâm.)
    Lưu ý: Không được dùng THAT  trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
    3. Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
    WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    Ví dụ:
                - The man who is standing over there is Mr. Pike.
                  (Người đàn ông đứng ở đằng kia là ông Pike.)
    WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    Ví dụ:
              - The woman whom /who you saw yeaaterday is my aunt.
                 (Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi.)
    Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
    Ví dụ:
               - The woman you saw yesterday is my aunt.
                  (Người phụ nữ bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi.)
    WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
    Ví dụ:
              - This is the book which I like best.
              (Đây là quyển sách tôi thích nhất.)
              - The hat which is red is mine.
               (Chiếc mũ màu đỏ là của tôi.)
      Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..
    Ví dụ:
             - The dress I bought yesterday is very beuatiful.
                (Chiếc vấy tôi mua ngày hôm qua trông rất đẹp.)
    THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
    That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause)
    Ví dụ:
              - That is the book that/ which I like best.
                (Kia là quyển sách tôi thích nhất.)
              - The woman that/ who lived here before us is a novelist.
                (Người phụ nữ sống ở đây trước đo là một nhà văn.)
    That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
    Ví dụ:
              - She is the nicest woman that I've ever met.
              (Cô ấy là người phụ nữ xinh nhất mà tôi đã từng gặp.)
    WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
    Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
    Ví dụ:
             - The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
               (Cậu bé mà bạn mượn xe đạp ngày hôm quà là Tom.)
             - John found a cat whose leg was broken.
                (John tìm thấy 1 con mèo bị gãy chân.)
    WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/ on/ in which, then.
    Ví dụ:
            - That was the time when (at which) he managed the company.
               (Đó là lúc cô ấy quản lý công ty.)
    WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
    Ví dụ:
              - Hanoi is the place where I like to come.
                (Hà nội là nơi mà tôi muốn đến.)
    WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
    Ví dụ:
              - Please tell me the reason why you are so sad.
                 (Hãy nói cho tôi lý do tại sao bạn buồn.)

Pronunciation: Ngữ điệu với thông tin mới và thông tin đã biết.

Listening: Listening for general and specific information about students' experiences in learning and using languages.

Speaking: Discussing experiences in learning and using English.

Reading: Reading for general and specific information about English as a global language.

Writing: Writing a paragraph about the uses of English in everyday life.

 
 

Đánh giá người dùng

5

2 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 9: English in the World
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    469
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 03:59:30