logo-img

Thông báo

Unit 5: Wonders of Viet Nam

Unit 5: Wonders of Viet Nam

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

568

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 03:56:53

Mô tả

Unit 5 - Wonders of Viet Nam

Các nội dung được học trong bài:

Vocabulary:

Từ ngữ về các kỳ quan ở Việt Nam

Tính từ mô tả đặc điểm của các kỳ quan ở Việt Nam

  1. administrative (adj) /ədˈmɪnɪstrətɪv/: thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý; hành chính
  2. astounding (adj) /əˈstaʊndɪŋ/: làm sững sờ, làm sửng sốt
  3. cavern (n) /ˈkævən/: hang lớn, động
  4. citadel (n) /ˈsɪtədəl/: thành lũy, thành trì
  5. complex (n) /ˈkɒmpleks/: khu liên hơp, quần thể
  6. contestant (n) /kənˈtestənt/: thí sinh
  7. fortress (n) /ˈfɔːtrəs/: pháo đài
  8. geological (adj) /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/: (thuộc) địa chất
  9. limestone (n) /ˈlaɪmstəʊn/: đá vôi
  10. measure (n) /ˈmeʒə(r)/: biện pháp, phương sách
  11. paradise (n) /ˈpærədaɪs/: thiên đường
  12. picturesque (adj) /ˌpɪktʃəˈresk/: đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)
  13. recognition (n) /ˌrekəɡˈnɪʃn/: sự công nhận, sự thưa nhận
  14. rickshaw (n) /ˈrɪkʃɔː/: xe xích lô, xe kéo
  15. round (in a game) (n) /raʊnd/: hiệp, vòng (trong trò chơi)
  16. sculpture (n) /ˈskʌlptʃə(r)/: bức tượng (điêu khắc)
  17. setting (n) /ˈsetɪŋ/: khung cảnh, môi trường
  18. spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/: đẹp mắt, ngoạn mục, hùng vĩ
  19. structure (n) /ˈstrʌktʃə(r)/: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
  20. tomb (n) /tuːm/: ngôi mộ

Grammar:

Thể bị động: Câu bị động khách quan

Cấu trúc Suggest + Ving/ mệnh đề chứa "should"

I. IMPERSONAL PASSIVE

(CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT) 

Chúng ta sử dụng câu bị động có động từ tường thuật để diễn tả quan điểm của ai đó. Được dùng với những động từ: say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim, etc.
Công thức:

Câu chủ động:               S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …
* Đối với loại câu này, S thường là People/ They … và thường được dịch là “Người ta …”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
1. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau “That” cũng ở Hiện Tại Đơn
Câu chủ động:              S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-s/ es + O + …
Câu bị động:                 It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/ es + O + …
                                       S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + V + …
Ví dụ: 
          People say that he always drinks a lot of wine.
           → It is said that he always drink s a lot of wine.
          Or  He is said to always drink a lot of wine.
2. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau “That” ở Quá Khứ Đơn
Câu chủ động:                      S1 + V1-s/ es + that + S2 + V-ed + O + …
Câu bị động:                        It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …
                                             S2 + am/ is/ are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + …
Ví dụ: 
          Villagers think that he broke into her house.
           → It is thought that he broke into her house.
     Or: He is thought to have broken into her house.
3. V1  ở Quá Khứ Đơn – V2 sau “That” cũng ở Quá Khứ Đơn.
 Câu chủ động:                        S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + …
 Câu bị động:                         It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …
                                                S2 + was/ were + PP.2 của V1 + to + V + O + …
Ví dụ: 
             The police believed that the murderer died.
             → It was believed that the murderer died.
            Or:  The murderer was believed to die.

 II. SUGGEST + V-ING/ CLAUSE  WITH “SHOULD”

  1. Suggestđứng trước possesive + gerund (sở hữu + danh động từ)
    Ví dụ:
    I suggest (you) selling it.
                 (Tôi đề nghị (bạn) bán cái đó.)
    2. Suggest đứng trước mệnh đề danh từ (noun clause) có động từ được chia ở thì simple present (hiện tại đơn)
    Ví dụ:
               I suggest (that) he applied for the job.
               (Tôi đề nghị anh nộp đơn xin việc làm đó.)
    3. Suggest đứng trước mệnh đề danh từ có should đứng trước infinitive (động từ nguyên thể)
    Ví dụ:
               I suggested that John should exercise more."
               (Tôi đề nghị John nên luyện tập nhiều hơn.)
    4. Suggest đứng trước mệnh đề danh từ có động từ thuộc lối cầu khẩn (subjunctive) là một động từ nguyên thể (infinitive)
    Ví dụ:
               He suggested that we go out for walk.
                (Anh ý đề nghị chúng tôi đi dạo.)

Pronunciation: Trọng âm ở các từ ngắn trong câu.

Listening: Listening for specific information about a natural wonder of Viet Nam.

Speaking: Talking about manmade wonders of Vietnam and how to protect and preserve them.

Reading: Reading for specific information about a manmade wonder of Vietnam.

Writing: Writing an article describing a wonder of Vietnam.

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 5: Wonders of Viet Nam
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    568
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 03:53:56