logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 1: My time

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

109

Bình luận

0

Ngày đăng bài

29/02/24 06:31:38

Mô tả

Unit 1: My time


READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

Speaking - Exercise 1 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Jamie: What are you doing today?
Lisa: Nothing much. Shall we do something?

Jamie: I don’t want to stay at home all day. It’s boring.
Lisa: Well, what do you want to do?
Jamie: I don’t know. I just want to go out.
Lisa: Why don’t we go for a bike ride? We can take a sandwich.
Jamie: It’s really cold. I don’t feel like cycling when it’s cold.
Lisa: Mmm. Well, I don’t want to play computer games all day.
Jamie: How about going into town? There’s a new café on the High Street. They say it’s very good.
Lisa: That sounds like a good idea. We can go to the shopping centre, too.
Jamie: I don’t know about the shopping centre, but the café sounds good. Let’s finish our homework now and then get the bus into town.
Lisa: OK.

Tạm dịch:

Jamie: Bạn sẽ làm gì hôm nay?
Lisa: Không nhiều. Chúng ta sẽ làm gì đó chứ?
Jamie: Tôi không muốn ở nhà cả ngày. Thật là nhàm chán.
Lisa: Vậy, bạn muốn làm gì?
Jamie: Tôi không biết. Tôi chỉ muốn ra ngoài.
Lisa: Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ? Chúng ta có thể ăn một chiếc bánh sandwich.
Jamie: Trời rất lạnh. Tôi không cảm thấy thích đi xe đạp khi trời lạnh.
Lisa: Hừm. Chà, tôi không muốn chơi trò chơi máy tính cả ngày.
Jamie: Vào thị trấn thì sao? Có một quán cà phê mới trên Phố High. Người ta nói rằng nó rất ngon.
Lisa: Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể đến trung tâm mua sắm.
Jamie: Tôi không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê có vẻ tốt. Bây giờ chúng ta hãy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.
Lisa: Được thôi.

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 1: My time, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus. Từ ngữ liên qua đến những sở thích hay những hoạt động lúc rảnh rỗi

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. athletics (n) /æθˈletɪks/ môn điền kinh
2. allow (v) /əˈlaʊ/ cho phép
3. alternative (adj) /ɔːlˈtɜːnətɪv/ có thể thay thế
4. bake (v) /beɪk/ nướng
5. instrumentÚ play an instrument (n) /ˈɪnstrəmənt/ nhạc cụÚ chơi nhạc cụ
6. ban (v) /bæn/ ngăn cấm
7. bar chart (n) /ˈbɑː tʃɑːt/ biểu đồ hình khối
8. bothered (adj) /ˈbɒðəd/ phiền toái, bực
9. cart (n) /kɑːt/ xe bò, xe ngựa
10. charity (n) /ˈtʃærəti/ từ thiện, nhân đức
11. China (n) /ˈtʃaɪnə/ Nước trung quốc
12. confident (adj) /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
13. Glasgow (n) /ˈɡlɑːzɡəʊ/ thành phố Glasgow (ở Scotland)
14. emoji (n) /ɪˈməʊdʒi/ biểu tượng cảm xúc
15. downtown (adv) /ˌdaʊnˈtaʊn/ hướng trung tâm
16. fascinating (adj) /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ lôi cuốn, quyến rũ, hấp dẫn
17. creative (adj) /kriˈeɪtɪv/ có tính sáng tạo
18. data chart (n) /ˈdeɪtə  ,tʃɑːt / biểu đồ dữ liệu
19. disagree (v) /ˌdɪsəˈɡriː/ không đồng ý
20. except pre /ɪkˈsept/ ngoại trừ
21. gist (n) /dʒɪst/ ý chính
22. hardly ever (adv) /ˈhɑːdli ˈevər / không bao giờ
23. horrible (adj) /ˈhɒrəbl/ kinh khủng
24. ICT (n) /ˌaɪ siː ˈtiː/ = Information & Communications Technology
công nghệ thông tin và truyền thông
25. ID card (n) /ˌaɪ ˈdiː ˌkɑːd/ giấy chứng minh, thẻ căn cước
26. illegal (adj) /ɪˈliːɡl/ bất hợp pháp
27. jealous (adj) /ˈdʒeləs/ ghen tị
28. jewelry (n) /ˈdʒuːəlri/ đồ trang sức
29. lifestyle (n) /ˈlaɪfstaɪl/ phong cách sống
30. mad (adj) /mæd/ cuồng, hâm mộ quá mức
31. make -up (v) / ˈmeɪk ʌp/ trang điểm
32. pie chart (n) /ˈpaɪ tʃɑːt/ biểu đồ hình tròn
33. possession (n) /pəˈzeʃn/  sở hữu, tài sản
34. purse (n) /pɜːs/ cái ví (thường dùng cho nam)
35. profile (n) /ˈprəʊfaɪl/ tiểu sử sơ lược
36. quite (adv) /kwaɪt/ khá
37. questionnaire (n) /ˌkwestʃəˈneə(r)/ bảng câu hỏi khảo sát
38. reckon (v) /ˈrekən/ tính toán
39. rule (n) /ruːl/ quy định, nội quy
40. research (n) /rɪˈsɜːtʃ/ sự nghiên cứu
41. routine (n) /ruːˈtiːn/ thói quen, công việc hàng ngày
42. Shanghai (n) /ˌʃæŋˈhaɪ/ thành phố Thượng Hải (ở Trung Quốc)
43. skim (v) /skɪm/ đọc lướt
44. special (adj) /ˈspeʃl/ đặc biệt
45. sound (v) /saʊnd/ nghe có vẻ, có lẽ
46. suppose (v) /səˈpəʊz/ cho là, giả sử
47. sunglasses (n) /ˈsʌnɡlɑːsɪz/ kính mát
48. trainers (n) /ˈtreɪnərz/ giày tập dượt, giày thể thao
49. wallet (n) /ˈwɒlɪt/ cái ví (thường dùng cho nữ)
50. watch (n), (v) /wɒtʃ/ ,/wɑːtʃ/ đồng hồ đeo tay/ xem (phim, ti vi..)
51. x-axis (n) /ˈeksˌæk.sɪs/ trục x, trục hoành
52. y-axis (n) /ˈwaɪˌæk.sɪs/ trục y, trục tung
→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 1: My time, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus.Thì hiện tại đơn; câu hỏi có từ để hỏi

I. THE PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

1. Cách dùng

Cách dùng

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ex: We go to school everyday.
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.
Ex: This festival occurs every 4 years.
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
Ex: The earth moves around the Sun.
Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, …
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow

 

2. Dạng thức của thì hiện tại đơn.

Với động từ thường (+) S + V nguyên mẫu/ V-s/es
(-) S + don’t/ doesn’t + V nguyên mẫu
(?) Do/ Does + S + V nguyên mẫu?


3. D
ấu hiệu nhận biết

Trong câu ở thì hiện đại đơn thường có Adv chỉ tuần xuất được chia làm 2 nhóm

*Nhóm trạng từ đứng ở trong câu

+ always + often + usually + sometimes + seldom + rarely

→ Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.

Ex:

- He rarely goes to school by bus.

- She is usually at home in the evening

- I don’t often go out with my friends


*Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu

+ everyday (week/ month/ year)

+ once, twice, three times

→ Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times

Ex:

- He phones home every week

- They go on holiday to the seaside once a year

 

4. Cách thêm s/es vào sau động từ

Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (She, He, It, Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ.

Quy tắc Ví dụ
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ
work → works
read → reads
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o
miss → misses
go → goes
Đối với động từ tận cùng bằng “y
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) ta giữ nguyên “y + s
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es
play → plays
cry → cries

 

II. WH- QUESTIONS (CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI)

Là các câu hỏi dùng để lấy thông tin. Nó thường được bắt đầu với các từ để hỏi. Hầu hết các từ để hỏi đều bắt đầu với 2 kí tự wh, đó là lí do tại sao dạng câu hỏi này nó có tên là Wh- questions.

1. Các loại câu hỏi

Types of Wh questions (Các loại câu hỏi)

*Câu hỏi bổ ngữ

S + be (chia) + danh từ/ tính từ/ giới từ.

WH + be (chia) + S?


*Câu hỏi chủ ngữ

S + V (chia) + O + C.

→ WH + V (chia ngôi số ít) + O + C?


*Câu hỏi tân ngữ (động từ/
tân ngữ/ trạng ngữ)

S + V (chia) + O + C.

WH + trợ động từ + S + V (+ O + C)?

 It’s on the table.

Where is it?

 

Kim ate this cake.

Who ate this cake?

 

She is cooking.

What is she doing?

 

2. Các từ để hỏi và cách dùng

W-H words Usage Example
·      WHO Ai? (chủ ngữ/ tân ngữ) Who is he?
·      WHOM Ai? (tân ngữ) Whom do you like?
·      WHAT Cái gì? (chủ ngữ/ tân ngữ) What are they?
·      WHICH Cái nào? Which do you like, cream or butter? 
·      WHERE Ở đâu? Where will you go?
·      WHEN Khi nào? When did you leave?
·      HOW Như thế nào?Cách thức?Phương tiện? How are you?
How do you go to school?
·      WHOSE + N Của ai? Whose book is this?
·      WHY Tại sao? Why don’t you go?
·      HOW OFTEN Hỏi tần suất How often do you dine out?
·      HOW MANY + Ns/es Hỏi số lượng (Đếm được) How many books are there?
·      HOW MUCH + N (Không đếm được) Hỏi số lượng (Không đếm được)Hỏi giá tiền How much beef do you like?
How much does it cost?
·      HOW FAR Hỏi khoảng cách How far is it?

 

3. Cách đặt câu hỏi

How to make a W-H question (Cách đặt câu hỏi)

Xác định nội dung được hỏi Ú Thay bằng từ/ cụm từ hỏi phù hợp.

Lưu ý: Từ/ cụm từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.

- Nếu trong câu

+ Dùng động từ thường (V) thì ta phải mượn trợ động từ (do/ does/ did) và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, đứng sau từ hỏi W-H.

+ Dùng “to be” (is/ am/ are/ was/ were), trợ động từ have/ has/ had, hoặc “động từ khuyết thiếu” (will/ would/ can/ could/ may/ might/ shall/ should/ must/ ought) thì ta đảo chính nó lên trước chủ ngữ.

- Nếu trong câu có các từ được gạch chân Ú đổi ngôi như sau

I, we you
me, us you
mine, ours yours
my, our your
some any

 

PRONUNCIATION

Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 1: My time, tiếng Anh lớp 7 - Friends plus. Cách phất âm từ có âm đuôi là "s" hoặc "es"

/z/

→ Vào bài học
- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.
dreams drowns sounds sands

/s/

→ Vào bài học
-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.
picks proofs laughs maps

/iz/ 

→ Vào bài học
-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
pushes dishes buzzes catches

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 1: My time
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    109
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    29/02/2024 06:38:31
Register ZALO