READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Josie: What’s up, Brad? You look a bit sad.
Brad: I didn’t get into the swimming team. Not even the reserves.
Josie: Oh no! I’m surprised to hear that. You must feel really fed up.
Brad: Yes, I do.
Josie: I can imagine. Cheer up - we know that you’re a good swimmer. You mustn’t get too down about it.
Brad: I can’t help it. It’s really disappointing.
Josie: Hey, look on the bright side. Now you don’t have to get up early for training every day!
Brad: Yeah, but I really enjoyed all that.
Josie: Don’t worry. It’s not the end of the world. I’m sure you’ll get another chance. You just have to keep improving.
Brad: I suppose I could try again in the autumn. There are more trials then, and I can practise all summer.
Josie: Exactly. It may even be better then. It’s a busy time now anyway, with all the exams and stuff.
Brad: Hey, you’re right. It might not be so bad after all. Thanks, Josie.
Tạm dịch:
Josie: Có chuyện gì vậy Brad? Trông bạn hơi buồn.
Brad: Tôi không được vào đội bơi lội. Thậm chí không được dự bị.
Josie: Ồ không! Tôi ngạc nhiên khi nghe điều đó. Chắc hẳn bạn đang cảm thấy thực sự chán.
Brad: Ừ đúng thế.
Josie: Tôi có thể tưởng tượng được. Hãy vui lên - chúng tôi biết bạn là người bơi giỏi. Bạn không được quá thất vọng về nó.
Brad: Tôi không thể chịu được. Nó thực sự đáng thất vọng.
Josie: Này, hãy nhìn vào mặt tích cực nhé. Bây giờ bạn không cần phải dậy sớm để tập luyện mỗi ngày!
Brad: Ừ, nhưng tôi thực sự thích tất cả những điều đó.
Josie: Đừng lo lắng. Nó không phải là đã kết thúc. Tôi chắc chắn bạn sẽ có cơ hội khác. Bạn chỉ cần tiếp tục cải thiện.
Brad: Tôi nghĩ tôi có thể thử lại vào mùa thu. Sau đó còn nhiều thử thách nữa và tôi có thể luyện tập cả mùa hè.
Josie: Chính xác. Nó thậm chí có thể tốt hơn sau đó. Dù sao bây giờ cũng đang là thời điểm bận rộn với tất cả các kỳ thi và mọi thứ.
Brad: Này, bạn nói đúng. Rốt cuộc thì nó có thể không tệ đến thế. Cảm ơn, Josie.
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 4. Feelings, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus.
Từ mới | Phiên âm | Định nghĩa |
1. aggressive (adj) | /əˈɡresɪv/ | : hay gây hấn, hung hăng |
2. annoyance (n) | /əˈnɔɪəns/ | : điều bực mình, mối phiền muộn |
3. annoyed (adj) | /əˈnɔɪd/ | : khó chịu, bực mình |
4. assertive (adj) | /əˈsɜːtɪv/ | : quyết đoán |
5. blue (adj) | /bluː/ | : buồn |
6. boredom (n) | /ˈbɔːdəm/ | : nỗi buồn tẻ, nỗi buồn chán |
7. broken - hearted (adj) | /ˌbrəʊkən ˈhɑːtɪd/ | : thất vọng, buồn |
8. calm down (phr v) | /kɑːm daʊn/ | : làm bình tĩnh |
9. cheer up (phrv) | /tʃɪə(r) ʌp/ | : làm vui vẻ, phấn khởi |
10. concentrate (v) | /ˈkɒnsntreɪt/ | : tập trung |
11. considerate (adj) | /kənˈsɪdərət/ | : ân cần, chu đáo |
12. disgust (n) | /dɪsˈɡʌst/ | : sự chán ghét, sự ghê tởm |
GRAMMAR
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 4. Feelings, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus
Khi nói về khả năng và sự chắc chắn trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng các modal verbs (động từ khiếm khuyết) và một số cấu trúc khác.
a. Khả năng:
Có thể:
♦ May/might: Diễn tả khả năng xảy ra ở mức độ thấp.
- Ví dụ: It may rain tomorrow. (Có thể trời sẽ mưa ngày mai.)
♦ Could: Diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc khả năng chung.
- Ví dụ: She could speak three languages when she was young. (Cô ấy có thể nói ba thứ tiếng khi còn nhỏ.)
♦ Can: Diễn tả khả năng chung, sự cho phép.
- Ví dụ: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
Không thể:
♦ Can't: Diễn tả sự không thể.
- Ví dụ: I can't fly. (Tôi không thể bay.)
♦ Couldn't: Diễn tả sự không thể trong quá khứ.
- Ví dụ: She couldn't come to the party. (Cô ấy không thể đến buổi tiệc.)
b. Sự chắc chắn:
Chắc chắn:
♦ Will: Diễn tả dự đoán chắc chắn về tương lai.
- Ví dụ: I will be there at 7 pm. (Tôi sẽ ở đó lúc 7 giờ tối.)
♦ Must: Diễn tả sự chắc chắn về một điều gì đó.
- Ví dụ: He must be tired. He has worked all day. (Anh ấy chắc mệt lắm. Anh ấy đã làm việc cả ngày.)
Không chắc chắn:
♦ Might not: Diễn tả sự không chắc chắn.
- Ví dụ: She might not come. (Có thể cô ấy sẽ không đến.)
a. Khả năng:
♦ Can/could: Diễn tả khả năng làm việc gì đó.
- Ví dụ: I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh.)
b. Lời khuyên:
♦ Should: Diễn tả lời khuyên.
- Ví dụ: You should eat more vegetables. (Bạn nên ăn nhiều rau hơn.)
♦ Ought to: Tương tự như should.
- Ví dụ: You ought to see a doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
♦ Had better: Diễn tả lời khuyên mạnh mẽ hơn.
- Ví dụ: You had better hurry up. (Bạn nên nhanh lên.)
c. Nghĩa vụ:
♦ Must: Diễn tả nghĩa vụ bắt buộc.
- Ví dụ: You must wear a helmet when you ride a bike. (Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp.)
♦ Have to: Diễn tả nghĩa vụ đến từ bên ngoài.
- Ví dụ: I have to go to work tomorrow. (Tôi phải đi làm vào ngày mai.)
PRONUNCIATION
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 4. Feelings, tiếng Anh lớp 9 - Friends plus. intonation - ngữ điệu