READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Interviewer: Hi. It's great to meet you. I've got a few questions for you, if that's OK.
Pop star: Sure. Go ahead.
Interviewer: Great. So, when did you decide to become a singer?
Pop star: Good question.I decided when I was at school.
Interviewer: Really? How old were you?
Pop star: Oh, about ten, I think.
Interviewer: That's interesting. Where did you go to school?
Pop star: Erm, in Texas at first, but then we moved to New York.
Interviewer: Cool! Did you enjoy living there?
Pop star: Sure. It was quite exciting to be in a big city.
Interviewer: One more question. What was the most exciting moment in your career?
Pop star: Mmm. That's a difficult one. l guess it was when I sang with Beyoncé last year.
Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.
Pop star : You're welcome.
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.
Ngôi sao nhạc pop: Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.
Người phỏng vấn: Tuyệt vời. Vậy, bạn quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào?
Ngôi sao nhạc pop: Đó là một câu hỏi hay. Tôi đã quyết định khi còn đi học.
Người phỏng vấn: Thật không? Lúc đó bạn bao nhiêu tuổi?
Ngôi sao nhạc pop: Ồ, tôi nghĩ là khoảng 10 tuổi.
Người phỏng vấn: Thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?
Ngôi sao nhạc pop: Ừm, lúc đầu ở Texas, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến New York.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?
Ngôi sao nhạc pop: Chắc chắn rồi. Thật là thú vị khi được ở trong một thành phố lớn.
Người phỏng vấn: Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?
Ngôi sao nhạc pop: Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán đó là khi tôi hát với Beyoncé năm ngoái.
Người phỏng vấn: À vâng, tất nhiên. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.
Ngôi sao nhạc pop: Không có gì.
VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Tổng hợp từ vựng Unit 7: Growing up, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus.
| WORDS | TYPE | PRONUNCIATION | MEANING |
| avatar | (n) | /ˈæv.ə.tɑːr/ | ảnh đại diện |
| actor | (n) | /ˈæk.tər/ | diễn viên |
| average | (adj) | /ˈæv.ɚ.rɪdʒ/ | trung bình |
| bald | (adj) | /bɔːld/ | hói (đầu) |
| height | (n) | /haɪt/ | độ cao, high (adj) /haɪ/: cao |
| moustache | (n) | /mʌs.tæʃ/ | râu mép |
| beard | (n) | /bɪəd/ | râu quai nón |
| overweight | (adj) | /ˌəʊ.vəˈweɪt/ | thừa cân |
| slim | (adj) | /slɪm/ | mảnh khảnh, thon thả |
| spiky | (adj) | /ˈspaɪ.ki/ | (tóc) đầu đinh |
| straight # curly | (adj) | /streɪt/ # ˈ/kɝː.li | thẳng # xoăn |
| light # dark | (adj) | /laɪt/ # /dɑːrk | sáng # tối |
| get a qualification | /ˌɡet ə kwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ | lấy bằng | |
| get married | /ɡetˈmær.id/ | kết hôn | |
| pass away = die | (v) | chết, qua đời | |
| scholar | (n) | /ˈskɒl.ər/ | học giả |
| government official | (n) | /ˈɡʌv.ən.mənt əˈfɪʃ.əl/ | viên chức chính phủ |
| ambassador | (n) | /æmˈbæs.ə.dər/ | đại sứ |
| university | (n) | /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ | trường đại học |
| situate | (v) | /ˈsɪtʃ.u.eɪt/ | đặt ở vị trí, tọa lạc |
| react | (v) | /riˈækt/ | phản ứng |
| tutor | (n) | /ˈtʃuː.tər/ | gia sư |
| giant | (n) | /ˈdʒaɪ.ənt/ | người khổng lồ |
| gentle | (adj) | /ˈdʒen.təl/ | lịch thiệp |
| campsite | (n) | /ˈkæmp.saɪt/ | nơi cắm trại |
| exactly | (adv) | /ɪɡˈzækt.li/ | chính xác |
| key moment | (n) | /kiː ˈməʊ.mənt/ | giây phút long trọng |
| list | (n) | /lɪst/ | danh sách |
| logical order | (n) | /ˈlɒdʒ.ɪ.kəl ˈɔː.dər/ | trật tự hợp lý |
| omit | (v) | /əˈmɪt / | bỏ qua |
Từ ngữ liên quan đến chủ đề Trưởng thành, sống độc lập
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
I. Simple past tense
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Ex: I met her last summer.(Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.)
- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.
Ex: She often swimming every day last year.(Năm ngoái cô ấy đi bơi mỗi ngày.)
2. Dạng thức của quá khứ đơn.
a. Với động từ “to be” (was/were)
| Khẳng định | Phủ định (not) | Nghi vấn? | |
| I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít | was | was not ( wasn’t) | Was I / he/ she it/…? |
| We/ You/ They/ Danh từ số nhiều | were | were not (weren’t) | Were we/ you/they…? |
b. Với động từ thường (Verbs/V)
| Khẳng định | Phủ định (not) | Nghi vấn? | |
| I/ You/ We/ They/ He /She / It / Danh từ | -V-ed (động từ có quy tắc)- V-2 ( động từ bất quy tắc) | did not + Vo(=didn’t +Vo) | Did…+ Vo…? |
c. Wh-question
Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word ( từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên dầu câu. Tuy nhiên khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Cấu trúc:
| Wh-word + was/were + S? | Wh-word + did + S + V? |
|
Ví dụ: -Where were they? (Họ đã ở đâu thế?) -They were in the playground. (Họ ở trong sân chơi.) |
Ví dụ: -What did Ba do at the weekend? (Ba đã làm gì vào cuối tuần?) -He studied English. (Cậu ấy học tiếng Anh.) |
3. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trangj từ chỉ thời gian như:
- yesterday (hôm qua)
- last night/week/month/…(Tối qua/tuần trước/tháng trước/…)
- ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ/two weeks ago: cách đây hai tuần…)
- in + thời gian trong quá khứ (eg:in 1990)
- when: khi (trong câu kể)
4. Cách thêm –ed vào sau động từ
a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed.
Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuôi –ed vào động từ.
| Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các động từ | Ví dụ | Want - wanted | Finish - finished |
| Look - looked | Help - helped | ||
| Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ. | Ví dụ | Live - lived | Agree - agreed |
| Love - loved | Believe - believed | ||
| Đối với động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i+ed” |
Ví dụ | Play - played | Study - studied |
| Stay - stayed | Worry - worried | ||
| Enjoy - ẹnjoyyed | Marry - married | ||
| Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ những từ kết thúc bằng h,w,x,y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” | Ví dụ | Stop – stopped | Fit - fitted |
| Plan - planned |
b. Động từ bất quy tắc
- Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (Học thuộc lòng)
| V | V- ed | Nghĩa |
| go | went | Đi |
| have | had | Có |
| Teach | taught | Dạy |
| buy | bought | mua |
| drink | drank | Uống |
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 7: Growing up, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/, /aʊ/, /ɪə/, /eə/
| /aɪ/ is a long vowel sound. | /aʊ/ is a long vowel sound. |
|
- It starts with /ɑː/ and moves to /ɪ/. |
- It starts with /ɑː/ and moves to /ʊ/ |
| /ɪə/ is a long vowel sound. | /eə/ is a long vowel sound. |
|
- It starts with /ɪ/ and moves to /ə/ |
- It starts with /e/ and moves to /ə/. |