READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Sue: You aren’t wearing your sports kit. PE starts in 10 minutes. You seem very busy these days.
Dan: I haven't got my sports kit today.
Sue: You're always forgetting things!
Dan: Well, I don't like PE, so I'm not feeling too sad about it.
Sue: Sport is important. It makes you fit. What are you doing instead?
Dan: Mr Harley is giving me some extra maths homework to do in the library.
Sue: Mr Harley always gives us really difficult homework.
Dan: I don't mind. I need to do some extra work. We have exams next week.
Sue: I know. That's why we’re revising together on Saturday. We arranged it last week.
Dan: I don't remember that! Sorry! I'm going away on Saturday.
Sue: Like I said - you're always forgetting things!
Dan: Let's revise when I get back on Sunday afternoon.
Sue: Sorry. I'm visiting my grandparents then.
Tạm dịch:
Sue: Bạn đang không mặc bộ thể thao của bạn. Môn thể dục sẽ bắt đầu sau 10 phút nữa. Bạn có vẻ rất bận rộn những ngày này.
Dan: Hôm nay tôi không có bộ dụng cụ thể thao.
Sue: Bạn luôn quên mọi thứ!
Dan: Chà, tôi không thích thể dục, vì vậy tôi không cảm thấy quá buồn về điều đó.
Sue: Thể thao rất quan trọng. Nó làm cho bạn cân đối. Thay vào đó bạn đang làm gì?
Dan: Thầy Harley đang cho tôi thêm một số bài tập toán để làm trong thư viện.
Sue: Thầy Harley luôn cho chúng ta bài tập về nhà rất khó.
Dan: Tôi không phiền bận tâm. Tôi cần phải làm thêm một số công việc. Chúng ta có bài kiểm tra vào tuần tới.
Sue: Tôi biết. Đó là lý do tại sao chúng ta cùng nhau ôn tập vào thứ Bảy. Chúng ta đã sắp xếp nó vào tuần trước.
Dan: Tôi không nhớ điều đó! Lấy làm tiếc! Tôi sẽ đi xa vào thứ bảy.
Sue: Như tôi đã nói - bạn luôn quên mọi thứ!
Dan: Hãy ôn tập khi tôi trở lại vào chiều Chủ nhật.
Sue: Xin lỗi. Tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi sau đó.
ID_Grammar - Exercise 2
Leah: What are you up to at the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like the best way to spend your weekend. Gardening is - hard work! And according to the forecast, the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But the neighbor is going to pay us for it. My dad’s a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share - money with you. £10 an hour. But what about the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love - bike rides. But let's go in the afternoon. I will be exhausted when I wake up!
Tạm dịch:
Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?
Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?
Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.
Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.
Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.
Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…
Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?
Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?
Leah: Có nhé. Tôi yêu đi xe đạp. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
No. | Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1 | tourist attraction | noun | /ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)n/ | điểm thu hút khách du lịch |
2 | ancient | adjective | /ˈeɪnʃənt/ | cổ đại |
3 | hill | noun | /hɪl/ | đồi |
4 | souvenir | noun | /ˌsuːvəˈnɪə®/ | quà lưu niệm |
5 | go away | phrasal verb | /ɡəʊ əˈweɪ/ | đi chỗ khác |
6 | hang out | phrasal verb | /hæŋ/ /aʊt/ | đi chơi |
7 | theme | noun | /θiːm/ | chủ đề |
8 | aquarium | noun | /əˈkweəriəm/ | thủy cung |
9 | castle | noun | /ˈkɑːsl/ | lâu đài |
10 | cathedral | noun | /kəˈθiːdrəl/ | nhà thờ |
11 | church | noun | /tʃɜːtʃ/ | nhà thờ |
12 | harbour | noun | /ˈhɑːbə®/ | cảng cá |
13 | monument | noun | /ˈmɒnjumənt/ | đài tưởng niệm |
14 | mosque | noun | /mɒsk/ | nhà thờ Hồi giáo |
15 | city break | noun | /ˈsɪt.i breɪk/ | kỳ nghỉ ngắn ở thành phố |
16 | wildlife | noun | /ˈwaɪldlaɪf/ | động vật hoang dã |
17 | ruins | noun | /ˈruːɪnz/ | tàn tích |
18 | excursion | noun | /ɪkˈskɜːʃn/ | chuyến du ngoạn |
19 | square | noun | /skweə®/ | quảng trường |
20 | opera house | noun | /ˈɒp.ər.ə ˌhaʊs/ | nhà hát opera |
21 | sports kit | noun | /spɔːts kɪt/ | bộ thể thao |
22 | revise | verb | /rɪˈvaɪz/ | ôn tập |
23 | go out | phrasal verb | /ɡəʊ aʊt/ | ra ngoài |
24 | social activity | noun phrase | /ˈsəʊ.ʃəl ækˈtɪv.ə.ti/ | hoạt động xã hội |
25 | selfish | adjective | /ˈselfɪʃ/ | ích kỷ |
26 | anxious | adjective | /ˈæŋkʃəs/ | lo lắng |
27 | punctual | adjective | /ˈpʌŋktʃuəl/ | đúng giờ |
28 | frightened | adjective | /ˈfraɪtnd/ | sợ hãi |
29 | confident | adjective | /ˈkɒnfɪdənt/ | tự tin |
30 | brave | adjective | /breɪv/ | dũng cảm |
31 | terrified | adjective | /ˈterɪfaɪd/ | sợ hãi |
32 | ashamed | adjective | /əˈʃeɪmd/ | xấu hổ |
33 | confused | adjective | /kənˈfjuːzd/ | bối rối |
34 | delighted | adjective | /dɪˈlaɪtɪd/ | vui mừng |
35 | embarrassed | adjective | /ɪmˈbærəst/ | xấu hổ |
36 | relieved | adjective | /rɪˈliːvd/ | nhẹ nhõm |
37 | suspicious | adjective | /səˈspɪʃəs/ | đáng ngờ |
38 | envious | adjective | /ˈenviəs/ | ghen tị |
39 | flexible | adjective | /ˈfleksəbl/ | linh hoạt |
40 | patient | adjective | /ˈpeɪʃnt/ | kiên nhẫn |
41 | sensitive | adjective | /ˈsensətɪv/ | nhạy cảm |
42 | reliable | adjective | /rɪˈlaɪəbl/ | đáng tin cậy |
43 | organized | adjective | /ˈɔːɡənaɪzd/ | có tổ chức |
44 | outgoing | adjective | /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/ | cởi mở |
45 | loyal | adjective | /ˈlɔɪəl/ | trung thành |
46 | hard-working | adjective | /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ | chăm chỉ |
47 | honest | adjective | /ˈɒnɪst/ | trung thực |
48 | disappointed | adjective | /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ | thất vọng |
49 | cross | adjective | /krɒs/ | tức giận |
50 | upset | adjective | /ˌʌpˈset/ | buồn bã |
51 | exhausted | adjective | /ɪɡˈzɔːstɪd/ | kiệt sức |
52 | go on | phrasal verb | /ɡəʊ ɒn/ | tiếp tục |
53 | superlative | noun | /suːˈpɜːlətɪv/ | bậc nhất |
54 | generalization | noun | /ˌdʒen.ə r.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/ | khái quát hóa |
55 | forecast | noun | /ˈfɔːkɑːst/ | dự báo |
Xem thêm từ vựng chủ đề du lịch và địa điểm du lịch
Xem thêm từ vựng mô tả tính cách
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
Khi nói về thì hiện tại, không chỉ có hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, mà còn có sự phân loại động từ để sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Dựa trên ý nghĩa và chức năng, động từ được chia thành 3 loại chính:
Động từ hành động (Dynamic verbs): Diễn tả các hành động, quá trình có thể nhìn thấy, cảm nhận được và thường thay đổi theo thời gian. Ví dụ: run, eat, sleep, work.
♦ Trong thì hiện tại đơn: Diễn tả thói quen, sự thật, lịch trình.
♦ Trong thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Động từ trạng thái (Stative verbs): Diễn tả trạng thái, cảm xúc, sự sở hữu, sự thật hiển nhiên, thường không thay đổi theo thời gian. Ví dụ: know, love, believe, own.
♦ Thường dùng ở thì hiện tại đơn: Vì trạng thái thường không thay đổi.
♦ Ít khi dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Trừ khi muốn nhấn mạnh sự tạm thời hoặc thay đổi của trạng thái đó.
Động từ liên kết (Linking verbs): Liên kết chủ ngữ với một danh từ hoặc tính từ, miêu tả đặc điểm, tính chất của chủ ngữ. Ví dụ: be, seem, become, feel.
♦ Thường dùng ở thì hiện tại đơn: Để miêu tả đặc điểm cố định.
♦ Có thể dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Để miêu tả trạng thái tạm thời hoặc đang thay đổi.
Ví dụ:
- I am eating an apple now. (Dynamic verb - hành động đang xảy ra)
- She knows the answer. (Stative verb - trạng thái biết)
- The sky is blue. (Linking verb - liên kết chủ ngữ với tính từ)
Lưu ý: Có một số động từ có thể vừa là động từ hành động vừa là động từ trạng thái tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Bạn đã nắm được phần này khá tốt rồi. Để củng cố hơn, hãy nhớ thêm một số trường hợp đặc biệt:
Mạo từ không xác định (a/an):
♦ Dùng trong các câu cảm thán với "what": What a beautiful day!
♦ Dùng với các số đếm: a hundred people
Mạo từ xác định (the):
♦ Dùng với các danh từ riêng: the Eiffel Tower
♦ Dùng với các danh từ chỉ một vật duy nhất: the sun, the moon
♦ Dùng với các danh từ chỉ một nhóm người, vật cụ thể: the rich, the poor
III. will và be going to
will:
♦ Diễn tả quyết định tức thời, lời hứa, dự đoán về tương lai.
♦ Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị.
- Ví dụ: I will help you. (Tôi sẽ giúp bạn.)
be going to:
♦ Diễn tả kế hoạch, dự định đã được lên từ trước.
♦ Dùng để dự đoán có cơ sở dựa trên những dấu hiệu hiện tại.
- Ví dụ: I am going to visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đến thăm ông bà ngày mai.)
???Khi nào dùng will, khi nào dùng be going to?
♦ Quyết định tức thời: dùng will
♦ Kế hoạch đã lên trước: dùng be going to
♦ Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại: dùng be going to
♦ Lời hứa, yêu cầu, đề nghị: dùng will
Ví dụ:
- It's cloudy. It's going to rain. (Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại)
- I promise I will be there on time. (Lời hứa)
PRONUNCIATION
Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. Dạng yếu và dạng mạnh của will, am, is, are
Trong tiếng Anh, các từ chức năng như will, am, is, are có thể xuất hiện ở hai dạng: dạng yếu và dạng mạnh. Sự khác biệt giữa hai dạng này chủ yếu nằm ở âm tiết và cách phát âm, và nó thường phụ thuộc vào vị trí của từ trong câu và tốc độ nói.
♦ Đặc điểm: Âm tiết thường ngắn hơn, âm thanh nhẹ hơn và đôi khi có sự thay đổi về nguyên âm.
♦ Khi nào sử dụng: Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, khi nói nhanh hoặc khi các từ này nằm giữa các từ khác trong câu.
♦ Ví dụ:
- I am a student. (am được phát âm rất nhẹ, gần như là /əm/)
- She will go to the park. (will được phát âm là /əl/)
- They are coming. (are được phát âm là /ər/)
♦ Đặc điểm: Âm tiết rõ ràng hơn, âm thanh đầy đủ và thường được nhấn mạnh.
♦ Khi nào sử dụng: Thường được sử dụng ở cuối câu, khi muốn nhấn mạnh ý, hoặc khi các từ này đứng một mình.
♦ Ví dụ:
- Am I right? (am được nhấn mạnh)
- She will do it, I promise. (will được nhấn mạnh)
- They are my friends. (are được nhấn mạnh)
Bảng so sánh dạng yếu và dạng mạnh
Từ | Dạng yếu | Dạng mạnh |
---|---|---|
am | /əm/ | /æm/ |
is | /ɪz/ | /ɪz/ (nhưng thường được nhấn mạnh hơn) |
are | /ər/ | /ɑːr/ |
will | /əl/ | /wɪl/ |