logo-img

Thông báo

Bài học

Unit introduction

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

109

Bình luận

0

Ngày đăng bài

05/03/24 03:09:00

Mô tả

Unit Introduction


READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

IB_Grammar - Exercise 2 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Sue: You aren’t wearing your sports kit. PE starts in 10 minutes. You seem very busy these days.
Dan: I haven't got my sports kit today.
Sue: You're always forgetting things!
Dan: Well, I don't like PE, so I'm not feeling too sad about it.
Sue: Sport is important. It makes you fit. What are you doing instead?
Dan: Mr Harley is giving me some extra maths homework to do in the library.
Sue: Mr Harley always gives us really difficult homework.
Dan: I don't mind. I need to do some extra work. We have exams next week.
Sue: I know. That's why we’re revising together on Saturday. We arranged it last week.
Dan: I don't remember that! Sorry! I'm going away on Saturday.
Sue: Like I said - you're always forgetting things!
Dan: Let's revise when I get back on Sunday afternoon.
Sue: Sorry. I'm visiting my grandparents then.

Tạm dịch:

Sue: Bạn đang không mặc bộ thể thao của bạn. Môn thể dục sẽ bắt đầu sau 10 phút nữa. Bạn có vẻ rất bận rộn những ngày này.
Dan: Hôm nay tôi không có bộ dụng cụ thể thao.
Sue: Bạn luôn quên mọi thứ!
Dan: Chà, tôi không thích thể dục, vì vậy tôi không cảm thấy quá buồn về điều đó.
Sue: Thể thao rất quan trọng. Nó làm cho bạn cân đối. Thay vào đó bạn đang làm gì?
Dan: Thầy Harley đang cho tôi thêm một số bài tập toán để làm trong thư viện.
Sue: Thầy Harley luôn cho chúng ta bài tập về nhà rất khó.
Dan: Tôi không phiền bận tâm. Tôi cần phải làm thêm một số công việc. Chúng ta có bài kiểm tra vào tuần tới.
Sue: Tôi biết. Đó là lý do tại sao chúng ta cùng nhau ôn tập vào thứ Bảy. Chúng ta đã sắp xếp nó vào tuần trước.
Dan: Tôi không nhớ điều đó! Lấy làm tiếc! Tôi sẽ đi xa vào thứ bảy.
Sue: Như tôi đã nói - bạn luôn quên mọi thứ!
Dan: Hãy ôn tập khi tôi trở lại vào chiều Chủ nhật.
Sue: Xin lỗi. Tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi sau đó.

ID_Grammar - Exercise 2 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Leah: What are you up to at the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like the best way to spend your weekend. Gardening is - hard work! And according to the forecast, the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But the neighbor is going to pay us for it. My dad’s a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share - money with you. £10 an hour. But what about the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love - bike rides. But let's go in the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

Tạm dịch:

Leah: Bạn định làm gì vào ngày cuối tuần, Toby?
Toby: Tôi sẽ đi xe đạp vào thứ bảy. Bạn có thích đến không?
Leah: Tôi không thể, tôi se là vậy. Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.
Toby: Nghe có vẻ không phải là cách tốt nhất để tận hưởng ngày cuối tuần của bạn. Làm vườn là việc khó! Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.
Leah: Tôi biết. Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi. Bố tôi là một người làm vườn, vì vậy ông ấy có những công cụ phù hợp.
Toby: Thật à? Tôi sẽ đến và giúp bạn. Ý tôi là, nếu điều đó ổn với bạn và bố bạn…
Leah: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ chia sẻ tiền với bạn. £10 một giờ. Nhưng còn việc đi xe đạp thì sao?
Toby: Thay vào đó, tôi sẽ đi vào Chủ nhật. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn. Bạn có muốn đi cùng không?
Leah: Có nhé. Tôi yêu đi xe đạp. Nhưng chúng ta hãy đi vào buổi chiều. Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.

No. Word Type Pronunciation Meaning
1 tourist attraction noun /ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)n/ điểm thu hút khách du lịch
2 ancient adjective /ˈeɪnʃənt/ cổ đại
3 hill noun /hɪl/ đồi
4 souvenir noun /ˌsuːvəˈnɪə®/ quà lưu niệm
5 go away phrasal verb /ɡəʊ əˈweɪ/ đi chỗ khác
6 hang out phrasal verb /hæŋ/ /aʊt/ đi chơi
7 theme noun /θiːm/ chủ đề
8 aquarium noun /əˈkweəriəm/ thủy cung
9 castle noun /ˈkɑːsl/ lâu đài
10 cathedral noun /kəˈθiːdrəl/ nhà thờ
11 church noun /tʃɜːtʃ/ nhà thờ
12 harbour noun /ˈhɑːbə®/ cảng cá
13 monument noun /ˈmɒnjumənt/ đài tưởng niệm
14 mosque noun /mɒsk/ nhà thờ Hồi giáo
15 city break noun /ˈsɪt.i breɪk/ kỳ nghỉ ngắn ở thành phố
16 wildlife noun /ˈwaɪldlaɪf/ động vật hoang dã
17 ruins noun /ˈruːɪnz/ tàn tích
18 excursion noun /ɪkˈskɜːʃn/ chuyến du ngoạn
19 square noun /skweə®/ quảng trường
20 opera house noun /ˈɒp.ər.ə ˌhaʊs/ nhà hát opera
21 sports kit noun /spɔːts kɪt/ bộ thể thao
22 revise verb /rɪˈvaɪz/ ôn tập
23 go out phrasal verb /ɡəʊ aʊt/ ra ngoài
24 social activity noun phrase /ˈsəʊ.ʃəl ækˈtɪv.ə.ti/ hoạt động xã hội
25 selfish adjective /ˈselfɪʃ/ ích kỷ
26 anxious adjective /ˈæŋkʃəs/ lo lắng
27 punctual adjective /ˈpʌŋktʃuəl/ đúng giờ
28 frightened adjective /ˈfraɪtnd/ sợ hãi
29 confident adjective /ˈkɒnfɪdənt/ tự tin
30 brave adjective /breɪv/ dũng cảm
31 terrified adjective /ˈterɪfaɪd/ sợ hãi
32 ashamed adjective /əˈʃeɪmd/ xấu hổ
33 confused adjective /kənˈfjuːzd/ bối rối
34 delighted adjective /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng
35 embarrassed adjective /ɪmˈbærəst/ xấu hổ
36 relieved adjective /rɪˈliːvd/ nhẹ nhõm
37 suspicious adjective /səˈspɪʃəs/ đáng ngờ
38 envious adjective /ˈenviəs/ ghen tị
39 flexible adjective /ˈfleksəbl/ linh hoạt
40 patient adjective /ˈpeɪʃnt/ kiên nhẫn
41 sensitive adjective /ˈsensətɪv/ nhạy cảm
42 reliable adjective /rɪˈlaɪəbl/ đáng tin cậy
43 organized adjective /ˈɔːɡənaɪzd/ có tổ chức
44 outgoing adjective /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/ cởi mở
45 loyal adjective /ˈlɔɪəl/ trung thành
46 hard-working adjective /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ
47 honest adjective /ˈɒnɪst/ trung thực
48 disappointed adjective /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ thất vọng
49 cross adjective /krɒs/ tức giận
50 upset adjective /ˌʌpˈset/ buồn bã
51 exhausted adjective /ɪɡˈzɔːstɪd/ kiệt sức
52 go on phrasal verb /ɡəʊ ɒn/ tiếp tục
53 superlative noun /suːˈpɜːlətɪv/ bậc nhất
54 generalization noun /ˌdʒen.ə r.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/ khái quát hóa
55 forecast noun /ˈfɔːkɑːst/ dự báo

Xem thêm từ vựng chủ đề du lịch và địa điểm du lịch

→ Vào bài học

 

Xem thêm từ vựng mô tả tính cách

→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.

I. Sự đối lập các động từ trong thì hiện tại (Dynamic, Stative và Linking verbs)

Khi nói về thì hiện tại, không chỉ có hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, mà còn có sự phân loại động từ để sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Dựa trên ý nghĩa và chức năng, động từ được chia thành 3 loại chính:

Động từ hành động (Dynamic verbs): Diễn tả các hành động, quá trình có thể nhìn thấy, cảm nhận được và thường thay đổi theo thời gian. Ví dụ: run, eat, sleep, work.

♦ Trong thì hiện tại đơn: Diễn tả thói quen, sự thật, lịch trình.
♦ Trong thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Động từ trạng thái (Stative verbs): Diễn tả trạng thái, cảm xúc, sự sở hữu, sự thật hiển nhiên, thường không thay đổi theo thời gian. Ví dụ: know, love, believe, own.

♦ Thường dùng ở thì hiện tại đơn: Vì trạng thái thường không thay đổi.
♦ Ít khi dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Trừ khi muốn nhấn mạnh sự tạm thời hoặc thay đổi của trạng thái đó.

Động từ liên kết (Linking verbs): Liên kết chủ ngữ với một danh từ hoặc tính từ, miêu tả đặc điểm, tính chất của chủ ngữ. Ví dụ: be, seem, become, feel.

♦ Thường dùng ở thì hiện tại đơn: Để miêu tả đặc điểm cố định.
♦ Có thể dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Để miêu tả trạng thái tạm thời hoặc đang thay đổi.

Ví dụ:

- I am eating an apple now. (Dynamic verb - hành động đang xảy ra)
- She knows the answer. (Stative verb - trạng thái biết)
- The sky is blue. (Linking verb - liên kết chủ ngữ với tính từ)

Lưu ý: Có một số động từ có thể vừa là động từ hành động vừa là động từ trạng thái tùy thuộc vào ngữ cảnh.

II. Mạo từ (Articles)

Bạn đã nắm được phần này khá tốt rồi. Để củng cố hơn, hãy nhớ thêm một số trường hợp đặc biệt:

Mạo từ không xác định (a/an):

♦ Dùng trong các câu cảm thán với "what": What a beautiful day!
♦ Dùng với các số đếm: a hundred people

Mạo từ xác định (the):

♦ Dùng với các danh từ riêng: the Eiffel Tower
♦ Dùng với các danh từ chỉ một vật duy nhất: the sun, the moon
♦ Dùng với các danh từ chỉ một nhóm người, vật cụ thể: the rich, the poor

→ Vào bài học

 

III. will và be going to

will:

♦ Diễn tả quyết định tức thời, lời hứa, dự đoán về tương lai.
♦ Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị.
- Ví dụ: I will help you. (Tôi sẽ giúp bạn.)

be going to:

♦ Diễn tả kế hoạch, dự định đã được lên từ trước.
♦ Dùng để dự đoán có cơ sở dựa trên những dấu hiệu hiện tại.
- Ví dụ: I am going to visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đến thăm ông bà ngày mai.)

???Khi nào dùng will, khi nào dùng be going to?

♦ Quyết định tức thời: dùng will
♦ Kế hoạch đã lên trước: dùng be going to
♦ Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại: dùng be going to
♦ Lời hứa, yêu cầu, đề nghị: dùng will

Ví dụ:

- It's cloudy. It's going to rain. (Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại)
- I promise I will be there on time. (Lời hứa)

→ Vào bài học

 

PRONUNCIATION

Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit Introduction, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. Dạng yếu và dạng mạnh của will, am, is, are

Trong tiếng Anh, các từ chức năng như will, am, is, are có thể xuất hiện ở hai dạng: dạng yếu và dạng mạnh. Sự khác biệt giữa hai dạng này chủ yếu nằm ở âm tiết và cách phát âm, và nó thường phụ thuộc vào vị trí của từ trong câu và tốc độ nói.

Dạng yếu (weak form)

♦ Đặc điểm: Âm tiết thường ngắn hơn, âm thanh nhẹ hơn và đôi khi có sự thay đổi về nguyên âm.
♦ Khi nào sử dụng: Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, khi nói nhanh hoặc khi các từ này nằm giữa các từ khác trong câu.
♦ Ví dụ:
- I am a student. (am được phát âm rất nhẹ, gần như là /əm/)
- She will go to the park. (will được phát âm là /əl/)
- They are coming. (are được phát âm là /ər/)

Dạng mạnh (strong form)

♦ Đặc điểm: Âm tiết rõ ràng hơn, âm thanh đầy đủ và thường được nhấn mạnh.
♦ Khi nào sử dụng: Thường được sử dụng ở cuối câu, khi muốn nhấn mạnh ý, hoặc khi các từ này đứng một mình.
♦ Ví dụ:
- Am I right? (am được nhấn mạnh)
- She will do it, I promise. (will được nhấn mạnh)
- They are my friends. (are được nhấn mạnh)

Bảng so sánh dạng yếu và dạng mạnh

Từ Dạng yếu Dạng mạnh
am /əm/ /æm/
is /ɪz/ /ɪz/ (nhưng thường được nhấn mạnh hơn)
are /ər/ /ɑːr/
will /əl/ /wɪl/

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit introduction
  • Bài học
    2
  • Lượt xem
    109
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    05/03/2024 03:00:09
Register ZALO