logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 6: Sports

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

119

Bình luận

0

Ngày đăng bài

29/02/24 11:11:10

Mô tả

Unit 6: Sports

 

READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

Speaking - Exercise 1&2 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Alfie: Hey, Lois. How are things?
Lois: Oh hi, Alfie. Good, thanks. How was your weekend?
Alfie: It was - great, thanks. I went to a football match on Saturday.
Lois: Really? Was it good?
Alfie: Yes, it was brilliant. There were a lot of goals. United won 3-2 in the end.
Lois: That's good news! Who was you with?
Alfie: My brother. Why don't you come next time?
Lois: Sure. Why not? Text me when you're going, OK?
Alfie: OK then. Bye, Lois.
Lois: Bye.

Tạm dịch:

Alfie: Chào, Lois. Mọi thứ thế nào?
Lois: Ồ, chào Alfie. Mọi thứ tốt, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn thế nào?
Alfie: Rất  tuyệt, cảm ơn bạn. Tớ đã tham dự một trận đấu bóng đá vào thứ Bảy.
Lois: Thật không? Nó có tốt không?
Alfie: Có, nó thật tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. United đã thắng chung cuộc 3-2.
Lois: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi cùng với ai?
Alfie: Anh trai tôi. Tại sao bạn không đến lần sau?
Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao không? Hãy nhắn tin tôi khi bạn đi nhé, được không?
Alfie: Được rồi. Tạm biệt, Lois.
Lois: Tạm biệt.

VOCABULARY (T VNG)

Tổng hợp từ vựng Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Từ ngữ liên qua đến chủ đề Thể thao

WORDS TYPE PRONUNCIATION MEANING
athletics (n) /æθ'letiks/ môn điền kinh, thể thao
athlete (n) /´æθli:t/ vận động viên
wrestling (n) /´resliη/ môn đấu vật
gymnastics (n) / /ʤim'næstik/ thể dục
rugby (n) /'rʌgbi/ môn bóng bầu dục
cricket (n) /'krikit/ môn bóng chày
sailing (n) /'seiliɳ/ chèo thuyền
champion (n) /´tʃæmpiən/ nhà vô địch
championship (n) /´tʃæmpiənʃip/ chức vô địch
bronze medals (n) /brɒnz/ 'medl/ huy chương đồng
event (n) /i'vent/ sự kiện
dangerous (a) /'deindʤrəs/ nguy hiểm
skateboarding (n) /´skeit¸bɔ:diη/ môn trượt ván
motocross (n) /ˈməʊtəʊkrɔːs/ môn môtô địa hình
compete (v) /kəmˈpiːt/ t ranh đấu
competition (n) /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ cuộc thi đấu
competitor (n) /kəmˈpetɪtə(r)/ người thi đấu
professional (a) /prəˈfeʃənl/ chuyên nghiệp
brilliant (a) /ˈbrɪliənt/ tài giỏi, nổi bật
sprint races   /sprint/ /reis/ chay nước rút
break a record (phr) /breik/ /'rekɔ:d/ phá vỡ kỉ lục
successful (a) /sək'sesful/ thành công
gold medal (n) /gould/ /'medl/ huy chương vàng
marathon (n) /'mærəθən/ cuộc chạy đua
medalist (n) /ˈmedəlɪst/) người nhận huy chương
messenger (n) /'mesindʤə/ người đưa tin
spectator (n) /spek'teitə/ khán giả
war (n) /wɔ:/ chiến tranh
concert (n) /kən'sə:t/ buổi hòa nhạc
contract (n) /'kɔntrækt/ hợp đồng
athletics (n) /æθ'letiks/ môn điền kinh, thể thao
athlete (n) /´æθli:t/ vận động viên
wrestling (n) /´resliη/ môn đấu vật
gymnastics (n) / /ʤim'næstik/ thể dục
rugby (n) /'rʌgbi/ môn bóng bầu dục
cricket (n) /'krikit/ môn bóng chày
sailing (n) /'seiliɳ/ chèo thuyền
champion (n) /´tʃæmpiən/ nhà vô địch
championship (n) /´tʃæmpiənʃip/ chức vô địch

 

→ Vào bài học

 

 

GRAMMAR (NG PHÁP)

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus

I. There + be (was/ were) “Đã từng có…”

1. Chức năng

a. Dùng để giới thiệu rằng đã từng có cái gì, ai đó ở đâu trong quá khứ.

There was/ There were… có nghĩa là đã từng có nhưng không có ý sở hữu, không thuộc về ai, chỉ là đã có,...

THỂ KHẲNG ĐỊNH

Dạng số ít

*Cấu trúc

There was + danh từ số ít/ danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

Ví dụ:

- There was a fire in the town centre.

- There was something about it on the TV news.

*Chú ý

+ Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/ an/ one.

+ Trước danh từ không đếm được, không dùng a/an nhưng có thể dùng no (không), a little (một ít), some (1 ít), much (nhiều), a lot of (rất nhiều)

Dạng số nhiều

*Cấu trúc

There were + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

Ví dụ:

- There were ten people injured and there was a lot of building damage.

- There were fire engines and police cars everywhere.

*Chú ý

+Trước danh từ số nhiều thường có các số từ như two, three, four…hoặc many, a few, some, a lot of, no.

      THỂ PHỦ ĐỊNH

Dạng số ít

*Cấu trúc

There was not + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

There was not any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

Ví dụ:

- There wasn’t any money in the kitty.

- There wasn’t any sugar for my coffee.

*Chú ý

+ There was not = There wasn’t

+ Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any”

Dạng số nhiều

*Cấu trúc

There were not + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)

Ví dụ:

- There weren’t any eggs for breakfast this morning.

- There weren’t any new ideas in that conference.

THỂ NGHI VẤN

Dạng số ít

*Cấu trúc

Was there + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)?

Was there any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)?

Yes, there was./ No, there wasn’t

Ví dụ:

- Was there any bread left?

*Chú ý

+ Thêm “any” trước các danh từ không đếm được

+ Không dùng “any” trước các danh từ đếm được số ít.

Dạng số nhiều

*Cấu trúc

Were there any + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)?

Yes, there were/ No, there weren’t.

Ví dụ:

- Were there any biscuits in the tin?

*Chú ý

+ Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any”

 

2. Cách thêm đuôi “s” vào danh từ số nhiều/ Các dạng đặc biệt của danh từ số nhiều

(Revision unit 1)

 

II. Past simple tenses (Động từ tobe dạng khẳng định phủ định/Động từ thường dạng khẳng định)

1. Cách dùng

- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm được xác định trong quá khứ.

      Ex: I met her last summer.

- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.

      Ex: She often swimming every day last year.

 

2. Dạng thức của quá khứ đơn.

a. Với động từ “to be” (was/were)

Thể khẳng định
I/He/She/It/Danh từ số ít Was   + danh từ/tính từ
You/We/They/Danh từ số nhiều Were + danh từ/tính từ
-He was tired.
-They were in the room.
 
Thể phủ định
I/He/She/It/Danh từ số ít Was not/wasn’t    + danh từ/tính từ
You/We/They/Danh từ số nhiều Were not/weren’t + danh từ/tính từ
-He wasn’t at school yesterday
-They weren’t in the park.
 

Lưu ý: Khi chủ ngữ câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.


b. Với động từ thường (Verbs/V)

Thể khẳng định
I/He/She/It/Danh từ số ít + V-ed
You/We/They/Danh từ số nhiều

-She went to school yesterday.

-He worked in this bank last year.

 

 

3. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trangj từ chỉ thời gian như:

- yesterday (hôm qua)

- last night/week/month/…(Tối qua/tuần trước/tháng trước/…)

- ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ/two weeks ago: cách đây hai tuần…)

- in + thời gian trong quá khứ (eg:in 1990)

- When: khi (trong câu kể)

 

4. Cách thêm –ed vào sau động từ

a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed.

Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuôi –ed vào động từ.

Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ Want - wanted Finish - finished
Look - looked Help - helped
Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ. Ví dụ Live - lived Agree - agreed
Love - loved Believe - believed
Đối với động từ tận cùng là “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm  “ed” bình thường.
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i+ed”
Ví dụ Play - played Study - studied
Stay - stayed Worry - worried
Enjoy - ẹnjoyyed Marry - married
Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ những từ kết thúc bằng h,w,x,y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” Ví dụ Stop – stopped Fit - fitted
Plan - planned  


b. Động từ bất quy tắc

- Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (Học thuộc lòng)

V V- ed Nghĩa
go went Đi
have had
Teach taught Dạy
buy bought mua
drink drank Uống


PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)

Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. cách phát âm những từ kết thúc bằng "ed"

1. Cách phát âm "-ed":

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/     (Tình Đầu)
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ 
(sản – xuất – sinh – chờ – có – ka – fe – phở )
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

2. Trường hợp ngoại lệ:

advised /d/           = khuyên               amused /d/        = vui                 closed /d/      = đóng

composed /d/       = soạn                   coughed /t/        = ho                  escused /d/    = xin lỗi

laughed /t/           = cười                    pleased /d/        = làm ơn            ploughed /d/  = cày

raised /d/             = chăn nuôi            supposed /d/     = cho rằng         weighed /d/   = cân nặng

naked /id/            = trần trụi              sacred /id/         = thần thánh      wicked /id/     = độc ác

hatred /id/           = lòng căm thù

→ Vào bài học

  

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 6: Sports
  • Bài học
    1
  • Lượt xem
    119
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    29/02/2024 11:10:11
Register ZALO