READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Alfie: Hey, Lois. How are things?
Lois: Oh hi, Alfie. Good, thanks. How was your weekend?
Alfie: It was - great, thanks. I went to a football match on Saturday.
Lois: Really? Was it good?
Alfie: Yes, it was brilliant. There were a lot of goals. United won 3-2 in the end.
Lois: That's good news! Who was you with?
Alfie: My brother. Why don't you come next time?
Lois: Sure. Why not? Text me when you're going, OK?
Alfie: OK then. Bye, Lois.
Lois: Bye.
Tạm dịch:
Alfie: Chào, Lois. Mọi thứ thế nào?
Lois: Ồ, chào Alfie. Mọi thứ tốt, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn thế nào?
Alfie: Rất tuyệt, cảm ơn bạn. Tớ đã tham dự một trận đấu bóng đá vào thứ Bảy.
Lois: Thật không? Nó có tốt không?
Alfie: Có, nó thật tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. United đã thắng chung cuộc 3-2.
Lois: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi cùng với ai?
Alfie: Anh trai tôi. Tại sao bạn không đến lần sau?
Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao không? Hãy nhắn tin tôi khi bạn đi nhé, được không?
Alfie: Được rồi. Tạm biệt, Lois.
Lois: Tạm biệt.
VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Tổng hợp từ vựng Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Từ ngữ liên qua đến chủ đề Thể thao
| WORDS | TYPE | PRONUNCIATION | MEANING |
| athletics | (n) | /æθ'letiks/ | môn điền kinh, thể thao |
| athlete | (n) | /´æθli:t/ | vận động viên |
| wrestling | (n) | /´resliη/ | môn đấu vật |
| gymnastics | (n) / | /ʤim'næstik/ | thể dục |
| rugby | (n) | /'rʌgbi/ | môn bóng bầu dục |
| cricket | (n) | /'krikit/ | môn bóng chày |
| sailing | (n) | /'seiliɳ/ | chèo thuyền |
| champion | (n) | /´tʃæmpiən/ | nhà vô địch |
| championship | (n) | /´tʃæmpiənʃip/ | chức vô địch |
| bronze medals | (n) | /brɒnz/ 'medl/ | huy chương đồng |
| event | (n) | /i'vent/ | sự kiện |
| dangerous | (a) | /'deindʤrəs/ | nguy hiểm |
| skateboarding | (n) | /´skeit¸bɔ:diη/ | môn trượt ván |
| motocross | (n) | /ˈməʊtəʊkrɔːs/ | môn môtô địa hình |
| compete | (v) | /kəmˈpiːt/ t | ranh đấu |
| competition | (n) | /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ | cuộc thi đấu |
| competitor | (n) | /kəmˈpetɪtə(r)/ | người thi đấu |
| professional | (a) | /prəˈfeʃənl/ | chuyên nghiệp |
| brilliant | (a) | /ˈbrɪliənt/ | tài giỏi, nổi bật |
| sprint races | /sprint/ /reis/ | chay nước rút | |
| break a record | (phr) | /breik/ /'rekɔ:d/ | phá vỡ kỉ lục |
| successful | (a) | /sək'sesful/ | thành công |
| gold medal | (n) | /gould/ /'medl/ | huy chương vàng |
| marathon | (n) | /'mærəθən/ | cuộc chạy đua |
| medalist | (n) | /ˈmedəlɪst/) | người nhận huy chương |
| messenger | (n) | /'mesindʤə/ | người đưa tin |
| spectator | (n) | /spek'teitə/ | khán giả |
| war | (n) | /wɔ:/ | chiến tranh |
| concert | (n) | /kən'sə:t/ | buổi hòa nhạc |
| contract | (n) | /'kɔntrækt/ | hợp đồng |
| athletics | (n) | /æθ'letiks/ | môn điền kinh, thể thao |
| athlete | (n) | /´æθli:t/ | vận động viên |
| wrestling | (n) | /´resliη/ | môn đấu vật |
| gymnastics | (n) / | /ʤim'næstik/ | thể dục |
| rugby | (n) | /'rʌgbi/ | môn bóng bầu dục |
| cricket | (n) | /'krikit/ | môn bóng chày |
| sailing | (n) | /'seiliɳ/ | chèo thuyền |
| champion | (n) | /´tʃæmpiən/ | nhà vô địch |
| championship | (n) | /´tʃæmpiənʃip/ | chức vô địch |
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus
I. There + be (was/ were) “Đã từng có…”
1. Chức năng
a. Dùng để giới thiệu rằng đã từng có cái gì, ai đó ở đâu trong quá khứ.
There was/ There were… có nghĩa là đã từng có nhưng không có ý sở hữu, không thuộc về ai, chỉ là đã có,...
|
THỂ KHẲNG ĐỊNH |
|
|
Dạng số ít |
*Cấu trúc There was + danh từ số ít/ danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There was a fire in the town centre. - There was something about it on the TV news. *Chú ý + Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/ an/ one. + Trước danh từ không đếm được, không dùng a/an nhưng có thể dùng no (không), a little (một ít), some (1 ít), much (nhiều), a lot of (rất nhiều) |
|
Dạng số nhiều |
*Cấu trúc There were + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There were ten people injured and there was a lot of building damage. - There were fire engines and police cars everywhere. *Chú ý +Trước danh từ số nhiều thường có các số từ như two, three, four…hoặc many, a few, some, a lot of, no. |
|
THỂ PHỦ ĐỊNH |
|
|
Dạng số ít |
*Cấu trúc There was not + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) There was not any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There wasn’t any money in the kitty. - There wasn’t any sugar for my coffee. *Chú ý + There was not = There wasn’t + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” |
|
Dạng số nhiều |
*Cấu trúc There were not + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There weren’t any eggs for breakfast this morning. - There weren’t any new ideas in that conference. |
|
THỂ NGHI VẤN |
|
|
Dạng số ít |
*Cấu trúc Was there + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Was there any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Yes, there was./ No, there wasn’t Ví dụ: - Was there any bread left? *Chú ý + Thêm “any” trước các danh từ không đếm được + Không dùng “any” trước các danh từ đếm được số ít. |
|
Dạng số nhiều |
*Cấu trúc Were there any + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Yes, there were/ No, there weren’t. Ví dụ: - Were there any biscuits in the tin? *Chú ý + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” |
2. Cách thêm đuôi “s” vào danh từ số nhiều/ Các dạng đặc biệt của danh từ số nhiều
(Revision unit 1)
II. Past simple tenses (Động từ tobe dạng khẳng định phủ định/Động từ thường dạng khẳng định)
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Ex: I met her last summer.
- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.
Ex: She often swimming every day last year.
2. Dạng thức của quá khứ đơn.
a. Với động từ “to be” (was/were)
| Thể khẳng định | |
| I/He/She/It/Danh từ số ít | Was + danh từ/tính từ |
| You/We/They/Danh từ số nhiều | Were + danh từ/tính từ |
| -He was tired. -They were in the room. |
|
| Thể phủ định | |
| I/He/She/It/Danh từ số ít | Was not/wasn’t + danh từ/tính từ |
| You/We/They/Danh từ số nhiều | Were not/weren’t + danh từ/tính từ |
| -He wasn’t at school yesterday -They weren’t in the park. |
|
Lưu ý: Khi chủ ngữ câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
b. Với động từ thường (Verbs/V)
| Thể khẳng định | |
| I/He/She/It/Danh từ số ít | + V-ed |
| You/We/They/Danh từ số nhiều | |
|
-She went to school yesterday. -He worked in this bank last year. |
|
3. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trangj từ chỉ thời gian như:
- yesterday (hôm qua)
- last night/week/month/…(Tối qua/tuần trước/tháng trước/…)
- ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ/two weeks ago: cách đây hai tuần…)
- in + thời gian trong quá khứ (eg:in 1990)
- When: khi (trong câu kể)
4. Cách thêm –ed vào sau động từ
a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed.
Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuôi –ed vào động từ.
| Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các động từ | Ví dụ | Want - wanted | Finish - finished |
| Look - looked | Help - helped | ||
| Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ. | Ví dụ | Live - lived | Agree - agreed |
| Love - loved | Believe - believed | ||
| Đối với động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i+ed” |
Ví dụ | Play - played | Study - studied |
| Stay - stayed | Worry - worried | ||
| Enjoy - ẹnjoyyed | Marry - married | ||
| Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ những từ kết thúc bằng h,w,x,y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” | Ví dụ | Stop – stopped | Fit - fitted |
| Plan - planned |
b. Động từ bất quy tắc
- Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (Học thuộc lòng)
| V | V- ed | Nghĩa |
| go | went | Đi |
| have | had | Có |
| Teach | taught | Dạy |
| buy | bought | mua |
| drink | drank | Uống |
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 6: Sports, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. cách phát âm những từ kết thúc bằng "ed"
1. Cách phát âm "-ed":
| Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ (Tình Đầu) |
| Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ (sản – xuất – sinh – chờ – có – ka – fe – phở ) |
| Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
2. Trường hợp ngoại lệ:
advised /d/ = khuyên amused /d/ = vui closed /d/ = đóng
composed /d/ = soạn coughed /t/ = ho escused /d/ = xin lỗi
laughed /t/ = cười pleased /d/ = làm ơn ploughed /d/ = cày
raised /d/ = chăn nuôi supposed /d/ = cho rằng weighed /d/ = cân nặng
naked /id/ = trần trụi sacred /id/ = thần thánh wicked /id/ = độc ác
hatred /id/ = lòng căm thù