READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
The statue of Rocky outside the Philadelphia Museum of Art is very popular with tourists, who often stop to take their photo in front of it without bothering to visit the museum itself. This irritated the artist Jessie Hemmons, who knitted a bright pink jacket and put it on the statue of the boxer. On the front of the jacket, Jessie knitted the words 'Go see the art'. Jessie hopes that more people will visit the gallery. This form of street art has become known as 'yarn bombing'.
The craze is believed to have started in 2005 by Magda Sayeg in Houston, Texas. One day Magda decided, just for fun, to knit a blue-and-pink cover for her shop's door handle. She loved it, and unexpectedly, so did her customers. Pedestrians stopped outside the shop to photograph it. Motorists slowed down to take a closer look. Their reaction inspired Magda to make covers for other objects in the street, such as a stop sign, a lamp post, a parking meter - and even an entire bus, which took a whole week to complete!
There are now yarn bombing groups in dozens of countries. They photograph and film their works and upload them to the internet.
Jessie believes that most street art is done by men and that yarn bombing is a more feminine activity. But not everyone approves of the new form of street art. Some people argue that covering public objects in wool is vandalism and littering, but the police appear to have a relatively relaxed attitude towards yarn bombers. They might interrupt them if they see them at work in the street, but they do not often view them as criminals.
Whether you see yarn bombing as a bit of fun that brightens up drab cities, or as a form of high culture with a serious message, it is a craze that is likely to continue.
Tạm dịch:
Bức tượng Rocky bên ngoài Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia là địa điểm rất thu hút khách du lịch. Họ thường dừng lại để chụp ảnh trước tượng mà không hề vào thăm bảo tàng. Điều này khiến nữ nghệ sĩ Jessie Hemmons khó chịu. Cô đã đan một chiếc áo khoác màu hồng tươi cho tượng và khoác lên người võ sĩ quyền anh. Trên áo, Jessie còn đan dòng chữ "Hãy vào xem triển lãm" với mong muốn thu hút nhiều người tham quan hơn. Kiểu nghệ thuật đường phố này được gọi là "chùm bom len" (yarn bombing).
Thú chơi này được cho là bắt đầu từ năm 2005 bởi Magda Sayeg ở Houston, Texas. Một ngày nọ, Magda nảy ra ý định đan một tấm bọc cửa màu xanh hồng cho tay nắm cửa hàng của mình. Cô ấy rất thích nó và bất ngờ là khách hàng cũng vậy. Người đi bộ dừng lại trước cửa hàng để chụp ảnh, tài xế cũng giảm tốc để nhìn kỹ hơn. Phản ứng của họ đã truyền cảm hứng cho Magda bọc len cho các đồ vật khác trên phố như biển báo dừng, cột đèn, máy đếm giờ gửi xe - và thậm chí cả một chiếc xe buýt, mất cả tuần để hoàn thành!
Hiện tại, các nhóm chùm bom len đã xuất hiện ở hàng tá quốc gia. Họ chụp ảnh, quay phim các tác phẩm của mình và đăng lên internet.
Jessie tin rằng hầu hết các nghệ thuật đường phố đều do nam giới thực hiện và chùm bom len là hoạt động nữ tính hơn. Nhưng không phải ai cũng chấp nhận hình thức nghệ thuật đường phố mới này. Một số người cho rằng bọc các đồ vật công cộng bằng len là phá hoại và xả rác, nhưng cảnh sát dường như có thái độ tương đối thoải mái với những người chơi chùm bom len. Họ có thể can thiệp nếu bắt gặp họ đang thực hiện trên đường phố, nhưng thường không coi họ là tội phạm.
Bất kể bạn xem chùm bom len là một hoạt động vui vẻ giúp tô điểm cho những thành phố tẻ nhạt, hay là một hình thức nghệ thuật cao cấp với thông điệp nghiêm túc, thì đây là trào lưu chắc chắn sẽ tiếp tục.
Teacher: So which of these shows do you think is most suitable? What about the magic show? My sister loves magic.
Student: To be honest, I really can’t stand magic shows.
Teacher: So, what do you like? There’s a play at the open-air theatre and there’s also a musical.
Student: Well, I enjoy musicals very much. And I think they’re popular with people of all ages. So for that reason, it’s a good choice for a family outing.
Teacher: Yes, I agree. I’m really keen on musicals. In fact, everyone in my family likes them. We all like plays too.
Student: Personally, plays aren’t really my thing. I definitely prefer musicals.
Teacher: OK. That’s fine. So when shall we go?
Student: Well, how about next Saturday? Can we check that everyone is free that evening?
Teacher: OK, we can ask them.
Student: I want everyone to go, because it’s my treat. I’m definitely buying all the tickets.
Teacher: Really? That could be expensive.
Student: That’s OK. I haven’t spent much of the money I brought with me.
Teacher: OK. That’s very kind of you! Now, where’s the musical on?
Student: At the theatre in town. So we can go by bus.
Teacher: Good idea. That won’t be expensive!
Tạm dịch:
Giáo viên: Vậy em nghĩ chương trình nào phù hợp nhất trong số những chương trình này? Ảo thuật thì sao? Em gái cô thích ảo thuật lắm.
Học sinh: Thành thật mà thì em không thích ảo thuật lắm ạ.
Giáo viên: Vậy em thích gì? Có một vở kịch ở nhà hát ngoài trời và cả một vở nhạc kịch nữa.
Học sinh: Vâng, em thích nhạc kịch lắm ạ. Và em nghĩ chúng quen thuộc với mọi người ở mọi lứa tuổi. Vậy nên đó là một lựa chọn tốt cho một chuyến đi chơi gia đình.
Giáo viên: Ừ cô đồng ý. Tôi cũng rất thích nhạc kịch. Trên thực tế thì mọi người trong gia đình cô đều thích chúng. Mọi người cũng thích kịch nữa.
Học sinh: Cá nhân em thì ckhông thích những vở kịch cho lắm. Chắc là em thích nhạc kịch hơn ạ.
Giáo viên: OK. Tốt rồi. Vậy khi nào chúng ta sẽ đi?
Học sinh: Ừm, thứ Bảy tới thì sao ạ? Chúng ta có thể xem mọi người có rảnh vào tối hôm đó hay không.
Giáo viên: OK, chúng ta có thể hỏi họ.
Học sinh: Em muốn mọi người đi, em sẽ đãi họ. Chắc chắn em sẽ mua vé.
Giáo viên: Thật sao? Tốn kém phết đấy.
Học sinh: Không sao đâu ạ. Tiền em mang theo em vẫn chưa tiêu bao nhiêu.
Giáo viên: OK. Em thật tốt bụng! Hiện tại vở nhạc kịch đang chiếu ở đâu vậy?
Học sinh: Ở nhà hát trong thị trấn. Vậy nên chúng ta có thể đi bằng xe buýt.
Giáo viên: Ý hay đấy. Cái đấy thì không tốn kém lắm!
VOCABULARY
Tổng hợp từ vựng Unit 7. Artists, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
1. mime | n | /maɪm/ | kịch câm |
2. sculpture | n | /ˈskʌlptʃə(r)/ | tác phẩm điêu khắc |
3. sitcom | n | /ˈsɪtkɒm/ | phim hài nhiều tập |
4. composer | n | /kəmˈpəʊzə(r)/ | nhà soạn nhạc |
5. conductor | n | /kənˈdʌktə(r)/ | nhạc trưởng |
6. choreographer | n | /ˌkɒriˈɒɡrəfə(r)/ | biên đạo múa |
7. playwright | n | /ˈpleɪraɪt/ | nhà soạn kịch |
8. sculptor | n | /ˈskʌlptə(r)/ | nhà điêu khắc |
9. carve | v | /kɑːv/ | khắc, chạm, tạc |
10. costume | n | /ˈkɒstjuːm/ | bộ trang phục |
11. era | n | /ˈɪərə/ | thời đại |
12. apathetic | adj | /ˌæpəˈθetɪk/ | Lãnh đạm, thờ ơ |
13. lethargic | adj | /ləˈθɑːdʒɪk/ | uể oải, thờ ơ |
14. norm | n | /nɔːm/ | điều được coi là chuẩn mực bình thường |
15. peer | n | /pɪə(r)/ | người đồng trang lứa |
16. tattoo | n | /təˈtuː/ | hình xăm |
17. meaningful | adj | /ˈmiːnɪŋfl/ | có ý nghĩa |
18. attitude | n | /ˈætɪtjuːd/ | thái độ |
19. piercing | n | /ˈpɪəsɪŋ/ | xỏ khuyên |
20. distinctive | adj | /dɪˈstɪŋktɪv/ | đặc trưng |
21. harmony | n | /ˈhɑːməni/ | cách hoà âm |
22. originality | n | /əˌrɪdʒəˈnæləti/ | tính độc đáo, sáng tạo |
23. high-pitched | adj | /ˌhaɪ ˈpɪtʃt/ | rất cao, chói |
24. low-pitched | adj | /ˌləʊ ˈpɪtʃt/ | sâu, thấp |
25. applaud | v | /əˈplɔːd/ | vỗ tay tán thưởng |
26. striped | adj | /straɪpt/ | có sọc, có vằn |
27. irritate | v | /ˈɪrɪteɪt/ | làm ai bực mình, cáu |
28. craze | n | /kreɪz/ | cơn sốt, sự phố biến |
29. vandalism | n | /ˈvændəlɪzəm/ | tội phá hoại tài sản công cộng |
30. graffiti | n | /ɡrəˈfiːti/ | nghệ thuật đường phố (trang trí, tranh vẽ nơi công cộng) |
31. optimistic | adj | /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ | lạc quan |
32. gripping | adj | /ˈɡrɪpɪŋ/ | hấp dẫn, lôi cuốn |
33. page-turner | n | /ˈpeɪdʒ tɜːnə(r)/ | sách rất hấp dẫn, lôi cuốn |
34. extraordinary | adj | /ɪkˈstrɔːdnri/ | đáng kinh ngạc |
35. lifelike | adj | /ˈlaɪflaɪk/ | giống như thật |
36. passionately | adv | /ˈpæʃənətli/ | đầy đam mê, nhiệt huyết |
37. genre | n | /ˈʒɒnrə/ | thể loại |
38. visual arts | n | /ˌvɪʒuəl /ɑːts/ | nghệ thuật thị giác, nghệ thuật trực quan |
BẢNG CẤU TRÚC | ||
STT | Cấu trúc | Nghĩa |
1. | quick fix | giải pháp tạm bợ |
2. | identify with somebody | đồng cảm, cảm thông với ai |
3. | can’t put something down | không thể đặt xuống vì quá hấp dẫn |
4. | twists and turns | những thay đối ngạc nhiên và bất ngờ |
Xem thêm từ vựng chủ đề Âm nhạc và nghệ thuật
GRAMMAR
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 7. Artists, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global.
1. The passive
a. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Active |
S |
V |
O |
|
|
||
Passive |
S |
be V3/ed |
by + O |
* Note
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + V3/ed”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” phía trước (by + O).
E.g:
Chủ động: My parents will build a house next year.
S V O
Bị động: A house will be built by my parents next year.
S be V3/ed by O
1. Xác định S, V, O và thời của V trong câu chủ động.
2. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
3. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.
4. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành V3/ed (Past Participle) trong câu bị động.
5. Thêm to be vào trước V3/ed trong câu bị động (to be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
b. Bảng đối chiếu câu chủ động và bị động qua các thì
Tense | Active | Passive |
Simple Present | S + V (nguyên)/ V (s/es) Peter writes the book. |
S + am/ is/ are + V3/ed → The book is written by Peter. |
Simple Past | S + V2/ed Peter wrote the book. |
S + was/ were + V3/ed → The book was written by Peter. |
Present Continuous | S + am/ is/ are + V-ing Peter is writing the book. |
S + am/ is/ are + being + V3/ed → The book is being written by Peter. |
Past Continuous | S + was/ were + V-ing Peter was writing the book. |
S + was/ were + being + V3/ed → The book was being written by Peter. |
Present Perfect | S + have/ has + V3/ed Peter has written the book. |
S + have/ has + been + V3/ed → The book has been written by Peter. |
Past Perfect | S + had + V3/ed Peter had written the book. |
S + had + been + V3/ed → The book had been written by Peter. |
(Simple future) (Near Future) |
S + will/ shall + V (nguyên) Peter will write the book. S + am/ is/ are + going to + V(nguyên) Peter is going to write the book. |
S + will + be + V3/ed → The book will be written by Peter. S + am/ is/ are + going to + be + V3/ed → The book is going to be written by Peter. |
2. Causative form
Active voice | Passive voice |
HAVE + s.o + V0 + s.th GET + s.o + TO V0 + s.th Nhờ/Yêu cầu ai làm việc gì |
HAVE/ GET + s.th + V3/ed (+ by s.o) Nhờ việc gì được làm (bởi ai) |
S.o + HAVE + s.th + V3/ed Ai đó bị 1 sự việc không may xảy đến |
*Example
I will have Peter fix my car. → I will have my car fixed by Peter.
I will get Peter to fix my car. → I will get my car fixed by Peter.
PRONUNCIATION
Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit 7. Artists, tiếng Anh lớp 11 - Friends Global. Words stress - Trọng âm chính