Unit 3: On screen
VOCABULARY
No. | Word | Type | Pronunciation | Meaning |
1. | action film | n | /ˈækʃn fɪlm/ | phim hành động |
2. | animation | n | /ˌænɪˈmeɪʃn/ | phim hoạt hình, hoạt họa |
3. | chat show | n | /ˈtʃæt ʃəʊ/ | chương trình trò chuyên |
4. | comedy | n | /ˈkɒmədi/ | hài kịch |
5. | documentary | n | /ˌdɒkjuˈmentri/ | phim, chương trình tài liệu |
6. | fantasy film | n | /ˈfæntəsi fɪlm/ | phim kỳ ảo |
7. | horror film | n | /ˈhɒrə fɪlm/ | phim kinh dị |
8. | musical | n | /ˈmjuːzɪkl/ | nhạc kịch, ca kịch |
9. | news bulletin | n | /njuːz ˈbʊlətɪn/ | bản tin |
10. | period drama | n | /ˈpɪəriəd ˈdrɑːmə/ | phim lịch sử |
11. | reality show | n | /riˈæləti ʃəʊ/ | chương trình truyền hình thực tế |
12. | romantic comedy | n | /rəʊˈmæntɪk ˈkɒmədi/ | hài kịch lãng mạn |
13. | science fiction film | n | /ˌsaɪəns ˈfɪkʃn fɪlm/ | phim khoa học viễn tưởng |
14. | sitcom | n | /ˈsɪtkɒm/ | hài kịch tình thế |
15. | soap opera | n | /ˈsəʊp ɒprə/ | kịch truyền thanh, phim truyền hình dài tập |
16. | talent show | n | /ˈtælənt ʃəʊ/ | chương trình tài năng |
17. | thriller | n | /ˈθrɪlə(r)/ | phim, truyện, kịch giật gân |
18. | war film | n | /wɔː(r) fɪlm/ | phim về chiến tranh |
19. | weather forecast | n | /ˈweðə fɔːkɑːst/ | dự báo thời tiết |
20. | western | n | /ˈwestən/ | phim, sách về cuộc sống miền tây nước mỹ |
21. | confusing | adj | /kənˈfjuːzɪŋ/ | gây bối rối |
22. | convincing | adj | /kənˈvɪnsɪŋ/ | đầy thuyết phục |
23. | embarrassing | adj | /ɪmˈbærəsɪŋ/ | gây ngượng ngùng, xấu hổ |
24. | funny | adj | /ˈfʌni/ | hài hước |
25. | gripping | adj | /ˈɡrɪpɪŋ/ | thú vị, lôi cuốn, hấp dẫn |
26. | imaginative | adj | /ɪˈmædʒɪnətɪv/ | đấy sức tưởng tượng |
27. | scary | adj | /ˈskeəri/ | đáng sợ |
28. | spectacular | adj | /spekˈtækjələ(r)/ | ngoạn mục |
29. | unrealistic | adj | /ˌʌnrɪəˈlɪstɪk/ | phi thực tế, không khả thi |
30. | violent | adj | /ˈvaɪələnt/ | bạo lực |
31. | plot | n | /plɒt/ | cốt truyện, phim |
32. | scene | n | /siːn/ | cảnh |
33. | soundtrack | n | /ˈsaʊndtræk/ | các âm thanh trong phim |
34. | special effects | n | /ˌspeʃl ɪˈfekts/ | hiệu ứng đặt biệt |
35. | dishonest | adj | /dɪsˈɒnɪst/ | không trung thực |
36. | illegally | adv | /ɪˈliːɡəli/ | một cách bấ hợp pháp |
37. | invisible | adj | /ɪnˈvɪzəbl/ | vô hình |
38. | unfair | adj | /ˌʌnˈfeə(r)/ | bất công |
39. | negative | adj | /ˈneɡətɪv/ | tiêu cực |
40. | contain | v | /kənˈteɪn/ | chứa đựng, bao gồm |
41. | creativity | n | /ˌkriːeɪˈtɪvəti/ | khả năng sáng tạo |
42. | mood | n | /muːd/ | tâm trạng |
43. | anxious | adj | /ˈæŋkʃəs/ | lo lắng |
44. | react to | phrV | /riˈækt tu/ | phản ứng với |
45. | failure | n | /ˈfeɪljə(r)/ | sự thất bại |
46. | detective drama | n | /dɪˈtektɪv ˈdrɑːmə/ | phim trinh thám |
47. | genre | n | /ˈʒɒ̃rə/ | thể loại |
48. | mystery | n | /ˈmɪstri/ | điều bí ẩn |
49. | adventure | n | /ədˈventʃə(r)/ | sự phiêu lưu |
50. | character | n | /ˈkærəktə(r)/ | nhân vật |
51. | supervillain | n | /ˈsuːpəvɪlən/ | siêu phản diện |
GRAMMAR
I. Quantifier (lượng từ)
Lượng từ (quantifier) có thể là từ hoặc cụm từ được sử dụng để chỉ số lượng của người hoặc vật. Thông thường, lượng từ có vị trí trước các danh từ cần định lượng, có thể là danh từ số nhiều hoặc danh từ số ít
1. Các cặp lượng từ hay nhầm lẫn
a. (A) Few/ (A) Little
Few/ a few + N đếm được số nhiều + V số nhiều | Little/ a little + N không đếm được + V số ít | ||||||||
Few “ít, hầu như không” Ú Mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực Few people understand the difference. (Rất ít người hiểu được sự khác biệt). |
Little “ít, hầu như không” Ú Mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực Students have little choice in the matter. (Học sinh có ít sự lựa chọn trong vấn đề này. |
||||||||
A few “một số, một vài “ Ú Mang nghĩa khẳng định I need a few things from the store. (Tôi cần một vài thứ từ cửa hàng). |
A little “một chút, một ít” Ú Mang nghĩa khẳng định If you have any spare milk, could you give me a little? (Nếu bạn có sữa dư, bạn có thể cho tôi một ít không?) |
||||||||
*** Lưu ý - “Only a few/ only a little/ very few/ very little” để nhấn mạnh số lượng, nhưng mang nghĩa tiêu cực.
- "Not a little/ no little/ quite a few” = a lot of
- Giới từ “of“ thường được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/ that …), tính từ sở hữu (my, his, their, ...) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us, ...)
|
b. Some/ Any
Some “một ít, một vài” |
Any “một người/ vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/ vật gì (ý khẳng định)” |
||
Some + N đếm được + V số nhiều (một vài) Some + N không đếm được + V số ít (một ít) Some được sử dụng trong các câu khẳng định, lời mời và câu đề nghị. E.g: There's still some wine in the bottle. (Vẫn còn một ít rượu trong chai). Have some more vegetables. (Ăn thêm một chút rau đi). Would you like some more tea? (Bạn có muốn uống thêm trà không?) Can I have some soup? (Cho tôi một ít súp được không?)
|
Any + N đếm được + V số nhiều Any + N không đếm được + V số ít Any được sử dụng trong các câu phủ định và câu hỏi nghi vấn, câu khẳng định (với nghĩa “bất kỳ”) E.g: I've got hardly any money. (Tôi hầu như không có tiền). You can't go out without any shoes. (Bạn không thể đi ra ngoài mà không có giày). Any teacher will tell you that you are so lazy. (Bất kỳ giáo viên nào cũng sẽ nói với bạn rằng bạn quá lười). Do you have any tea? (Anh còn chút trà nào không?) |
||
*** Lưu ý - Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới Some $60 million was needed to conduct this project. - Giới từ “of” được đi kèm với some/ any khi chúng đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/ that …), tính từ sở hữu (my, his, their, ...) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us, ...)
- Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định. He speaks hardly any English. |
c. Much/ Many
Much | Many | ||||
Much + N không đếm được I don't have much money with me. (Tôi không mang nhiều tiền đi). Is there much salt left? (Còn lại nhiều muối không?) |
Many + N đếm được số nhiều We don't have very many copies left. (Chúng ta không còn nhiều bản sao). Do you have many friends here? (Bạn có nhiều bạn bè ở đây không?) |
||||
*** Lưu ý - Giới từ “of” được đi kèm với much/ many khi chúng đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/ that …), tính từ sở hữu (my, his, their, ...) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us, ...)
- A great many = very many (rất nhiều) - Many/ Much chủ yếu được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Many/ Much được dùng trong khẳng định nếu trong câu đó có các từ “very, too, so, as, how”.
|
d. A lot of/ lots of
A lot of/ lots of |
A lot of/ lots of + N đếm được số nhiều + V số nhiều A lot of/ lots of + N không đếm được + V số ít (“a lot of/ lots of” thường dùng trong câu khẳng định thay thế cho “many”) A lot of people are coming to the meeting. (Rất nhiều người đang đến cuộc họp). She earns lots of money. (Cô ấy kiếm được rất nhiều tiền). |
e. Modals verbs + Vo (động từ khiếm khuyết)
MUST (phải) |
- Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc chủ quan đến từ cảm xúc, mong muốn của người nói. Students must pass an examination to study at this school. - Bao hàm 1 kết luận đương nhiên/ cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói (hẳn là) You have worked hard all day, you must be tired. - “Mustn't” (không được) diễn tả sự cấm đoán You mustn't walk on the grass. - Để diễn tả thể phủ định của “must” (không cần), sử dụng “needn't” Must I do it now? - No, you needn't. |
HAVE TO (phải) |
- Diễn tả 1 mệnh lệnh/ bắt buộc khách quan do nội quy, mệnh lệnh, quy định, sự thỏa hiệp. They have to leave earlier than usual. In Japan, guests have to leave their shoes at the door. - “Have to” không thể thay thế “must” khi “must” mang nghĩa kết luận đương nhiên/ cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói. He must be mad. (I personally thought that he was mad). - “Have to” dùng thay cho “must” trong những hình thức mà “must” không có He shall have to hurry if he is going to catch the 12 p.m train. |
NEED (cần phải) |
- “Needn’t” là 1 loại phủ định của “must” You needn't go yet, need you? - “Need” thường dùng ở thể phủ định nghi vấn. You needn't see him, but I must. I needn't say how much I enjoyed the holiday. |
PHONICS
I. Some basic rules to mark stresses (Những qui tắc xác định vị trí trọng âm cơ bản)
*For di-syllable words (Đối với các từ có 2 âm tiết)
- Từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 với động từ, trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әʊ/ - Từ có 2 âm trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/
Except for: Ngoại trừ các trường hợp
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc.
Ngoại trừ: unkeep / ’Lnki:p/ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại.
|
*For words with more than two syllables (Đối với các từ có hơn 2 âm tiết)
Quy tắc 1: Trọng âm nhấn vào CHÍNH âm tiết chứa những hậu tố sau | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
-ee, - eer, –ese, -ette -esque, - ique, -mental, -ever |
-ain (động từ), -aire, -ade | -oo, -oon | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee... |
Quy tắc 2: Trọng âm nhấn vào âm tiết NGAY TRƯỚC những hậu tố sau | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
-ity, -ion, -ial(ly), -ious, -ian, -iar, -iasm, -ient, -ience -iency, -ier, -ic(s), -ical, -ible, -ium, -ish, -itive |
-ety, -ular, -ulum, -ure, -logy, | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
Quy tắc 3: Trọng âm nhấn vào ÂM TIẾT THỨ 3 TỪ DƯỚI LÊN | ||||||||||||||||||||||||||||||
-ous, -ate, -ary, -cy, -phy, -fy, -ise/ ize | ||||||||||||||||||||||||||||||
|
Quy tắc 4: Tiền tố/ hậu tố KHÔNG LÀM THAY ĐỔI TRỌNG ÂM | ||||||||||||||||||||||||
Hậu tố: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -ed, -en, -ful, -able, -less, -age, -ly
|
||||||||||||||||||||||||
Tiền tố: un-, im-, in-, ir-, dis-, non-, en-, re-, over-, under-
|
+ Trên thực tế không có một qui tắc bất biến cho việc xác định vị trí trọng âm của từ.
+ Việc xác định trọng âm cần thực hiện cùng cách phát âm, dựa nhiều vào kinh nghiệm.
II. Consonant clusters (tổ hợp phụ âm)
- Các từ với cụm cluster bắt đầu bằng phụ âm ‘s’ thường rất dễ gây nhầm. Vì phụ âm ‘s’ trong tiếng Việt là âm bật thành tiếng, nhưng ở tiếng Anh phụ âm ‘s’ là phụ âm vô thanh âm.
- Các tổ hợp phụ âm bắt đầu bằng ‘s’ như ‘sk’, ‘sl’, ‘sm’, ‘sn’, ‘sp’, ‘st’, ‘sw’, …
- Đặc biệt đối với tổ hợp gồm 3 phụ âm như ‘shr’, có sự kết hợp của ‘sh’ sẽ tạo thành âm /ʃ/ - âm “s cong lưỡi” trong tiếng Anh. Tổ hợp âm này là một trong những tổ hợp âm “gây khó” đối với hầu hết người học.
Một số từ có chứa S-cluster dễ phát âm sai
S-cluster | Phiên âm IPA của tổ hợp âm | Từ | Phiên âm IPA của từ |
sh |
/ʃ/ |
seashore |
/ˈsiː.ʃɔːr/ |
spl |
/spl/ |
splash split |
/splæʃ/ /splɪt/ |
spr |
/spr/ |
spray spring |
/spreɪ/ /sprɪŋ/ |
scr |
/skr/ |
scream subscribe |
/skriːm/ /səbˈskraɪb/ |
str |
/str/ |
straight strange |
/streɪt/ /streɪndʒ/ |
shr |
/ʃr/ |
shrimp shrine |
/ʃrɪmp/ /ʃraɪn/ |
sch |
/sk/ |
schedule scheme |
/ˈskedʒ.uːl/ /skiːm/ |
- Ngoài ra, còn có trường hợp cluster bao gồm 2 phụ âm nhưng khi phát âm thì trở thành tổ hợp 3 âm, đó là cluster ‘sq’ được phát âm là /skw/, như các từ squid, squad …
- Cluster ‘ch’ kết hợp với các nguyên âm trong một từ có thể tạo ra âm /tʃ/, /k/ và /kw/, trong đó hầu hết tạo ra âm /tʃ/.
- Cluster ‘th’ kết hợp với các nguyên âm trong một từ có thể tạo ra 2 cách phát âm là /θ/ và /ð/. Khi ở đầu từ đa số tạo thành âm /θ/ (trừ một số trường hợp tạo thành âm /ð/ như ở các thừ this, that, these, those, there, then, than, thus, though, worthy, Netherlands, breathe…).
- Một số tổ hợp 3 phụ âm đòi hỏi việc kết hợp âm bật hơi gió và âm cong lưỡi như ‘thr’ trong từ thriller hay threat.
Cluster | Phiên âm IPA của tổ hợp âm | Từ | Phiên âm IPA của từ |
ch |
/kw/ |
choir |
/kwaɪər/ |
/k/ |
hierarchy architecture chorus |
/ˈhaɪə.rɑː.ki/ /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/ /ˈkɔː.rəs/ |
|
th |
/θ/ |
theme enthusiasm aesthetic |
/θiːm/ /ɪnˈθjuː.zi.æz.əm/ /esˈθet.ɪk/ |
/ð/ |
breathe Netherlands worthy |
/briːð/ /ˈneð.ə.ləndz/ /ˈwɜː.ði/ |
|
thr |
/θr/ |
thriller threaten thrift |
/ˈθrɪl.ər/ /ˈθret.ən/ /θrɪft/ |
Cluster | Phiên âm IPA của tổ hợp âm | Từ | Phiên âm IPA của từ |
br |
/br/ |
embrace |
/ɪmˈbreɪs/ |
cr |
/kr/ |
increase |
/ɪnˈkriːs/ |
dr |
/dr/ |
drizzly drainage hindrance |
/ˈdrɪz.li/ /ˈdreɪ.nɪdʒ/ /ˈhɪn.drəns/ |
fr |
/fr/ |
fragile fragrance frequency frustrated |
/ˈfrædʒ.aɪl/ /ˈfreɪ.ɡrəns/ /ˈfriː.kwən.si/ /frʌsˈtreɪ.tɪd/ |
gr |
/gr/ |
greasy graphic migration photographer photograph |
/ˈɡriː.si/ /ˈɡræf.ɪk/ /maɪˈɡreɪ.ʃən/ /fəˈtɒɡ.rə.fər/ /ˈfəʊ.tə.ɡrɑːf/ |
pr |
/pr/ |
presentation representative entrepreneur |
/ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ |
tr |
/tr/ |
intrinsic |
/ɪnˈtrɪn.zɪk/ |