logo-img

Thông báo

Unit 3: Teen Stress and Pressure

Unit 3: Teen Stress and Pressure

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

591

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 03:17:50

Mô tả

Unit 3 - Teen Stress and Pressure

Các nội dung được học trong bài:

Vocabulary:

  • Từ ngữ chỉ kỹ năng sống cần thiết
  • Từ ngữ về những thay đổi trong giai đoạn vị thành niên
  1. adolescence (n) /ˌædəˈlesns/: giai đoạn vị thành niên
  2. adulthood (n) /ˈædʌlthʊd/: giai đoạn trưởng thành
  3. calm (adj) /kɑːm/: bình tĩnh
  4. cognitive skill /ˈkɒɡnətɪv skɪl/: kĩ năng tư duy
  5. concentrate (v) /kɒnsntreɪt/: tập trung
  6. confi dent (adj) /ˈkɒnfɪdənt/: tự tin
  7. delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/: vui sương
  8. depressed (adj) /dɪˈprest/: tuyệt vọng
  9. embarrassed (adj) /ɪmˈbærəst/: xấu hổ
  10. emergency (n) /iˈmɜːdʒənsi/: tình huống khẩn cấp
  11. frustrated (adj) /frʌˈstreɪtɪd/: bực bội (vì không giải quyết được việc gì)
  12. helpline (n) /ˈhelplaɪn/: đường dây nóng trợ giup
  13. house-keeping skill /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/: kĩ năng làm việc nhà
  14. independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/: sự độc lập, tự lập
  15. informed decision (n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/: quyết định có cân nhắc
  16. left out (adj) /left aʊt/: cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập
  17. life skill /laɪf skɪl/: kĩ năng sống
  18. relaxed (adj) /rɪˈlækst/: thoải mái, thư giãn
  19. resolve conflict (v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/: giải quyết xung đột
  20. risk taking (n) /rɪsk teɪkɪŋ/: liều lĩnh
  21. self-aware (adj) /self-əˈweə(r)/: tự nhận thức, ngộ ra
  22. self-disciplined (adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/: tự rèn luyện
  23. stressed (adj) /strest/: căng thẳng, mệt mỏi
  24. tense (adj) /tens/: căng thẳng
  25. worried (adj) /ˈwɜːrid/: lo lắng

Grammar:

I. REPORTED SPEECH  (CÂU TƯỜNG THUẬT)

  1. Định nghĩa:

Câu tường thuật là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp.

-  Nếu động từ của mệnh đề tường thuật ở thì hiện tại khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ.
Ví dụ: Câu trực tiếp:  She says: “I am a teacher.”

 Câu gián tiếp: She says that she is a teacher.

 Câu trực tiếp: “I am writing a letter now” Tom says.

 Câu gián tiếp: Tom says that he is writing a letter now.
-  Nếu động từ của mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
 

2. Cách thay đổi trong câu gián tiếp.

2.1. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)

a. Ngôi thứ nhất: Dựa vào chủ ngữ của mệnh đề tường thuật chúng ta thường đổi sang ngôi thứ ba.

 

Pronoun (Đại từ)

Objects (Tân ngữ)

Possessive (Tính từ sở hữu.)

I → He/ She

We → They

me → him/ her

us → them

my → his/ her

our → their

Ví dụ:
* Câu trực tiếp: He said, “I learn English.” (Anh ấy nói: “Tôi học tiếng Anh”)
  Câu gián tiếp: He said that he learned English. (Anh ấy nói rằng, anh ấy học tiếng Anh.”)
* Câu trực tiếp: She said to me, “My mother gives me a present.” (Cô ấy nói với tôi, “Mẹ tôi tặng tôi món quà”.)
  Câu gián tiếp: She told me that her mother gave her a present. (Cô ấy nói với tôi rằng mẹ cô tawngjcho cô một món quà.)
b. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Xét ý nghĩa của câu để thay đổi cho phù hợp. Thông thường chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng dựa vào tân ngữ của mệnh đề tường thuật.
Ví dụ:
* Câu trực tiếp:  Mary said, “You are late again.” (Mary nói, “cậu lại đến muộn.)
  Câu gián tiếp: Mary said that you were late again. (Mary nói rằng cậu lại đến muộn.)
* Câu trực tiếp:  “I will meet you at the airport”, he said to me.(Anh ấy nói với tôi rằng, Tớ sẽ đợi cậu ở sân bay.”)
  Câu gián tiếp: He told me that he would meet me at the airport. (Anh ấy nói với tôi rằng, Anh ấy sẽ đợi tôi ở sân bay.”)
c. Ngôi thứ ba(He/ She/ They - Tân ngữ: him/ her/ them – Sở hữu tính từ: his/ her/ Their) giữ nguyên, không thay đổi.
2.2. Thay đổi về thì trong câu:

 

Tense (Thì)

Direct (Câu trực tiếp)

Indirect (Câu gián tiếp)

Present simple (Hiện tại đơn)

S + V/ V(s, es)+……..

S+ V(ed)/ V (bất quy tắc)

Present progressive
(Hiện tại tiếp diễn)

S+ am/ is/ are + V-ing

S+ was/ were + V-ing

Present perfect
(Hiện tại hoàn thành)

S + have/ has + P.P

S + had + P.P

Present perfect progressive
(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

S + have/ has been +V-ing

S + had been +V-ing

Simple past
(Quá khứ đơn)

S +  V2/-ed + …..

S + had + P.P

Past progressive
(Quá khứ tiếp diễn)

S+ was/ were + V-ing

S+ had been + Ving

Simple future (Tương lai đơn)

S+ will + V

S+ would+ V

Future progressive
(Tương lai tiếp diễn)

S+ will be + V-ing

S+ would be+ V

2.3. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

 

DIRECT

INDIRECT

Now

Here

This

These

Today

Yesterday

Last year

Tonight

Tomorrow

Next month

Ago

Then

There

That

Those

That day

The day before/ the previous day

The year before/ the previous year

That night

The following day/ the next day

The following month/ the next month

 Before

 

CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

1. COMMANDS/ REQUESTS (Câu mệnh lệnh, câu đề nghị)

Mệnh lệnh khẳng định:   Direct: S + V + O: “V1 + O …”
                                       Indirect: S + asked/ told + O + to + V1+ ….
Ví dụ: 
           He said to her: “Keep silent, please.”
           → He told her to keep silent.
          “Wash your hands before having dinner, Lan.” The mother said.
           → The mother told Lan to wash your hands before having dinner
- Mệnh lệnh phủ định:
                                          Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
                                          Indirect: S + asked/ told + O + not + to+ V1….
Ví dụ: 
         “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
     → He reminded me not to forget to phone him that afternoon.
2. STATEMENT (Câu trần thuật)
                                                       Direct: S + V + (O) : “clause”
                                                        Indirect: S + told/ said + (O) + (that) + clause
Ví dụ : 
           ‘We will visit you this week,’ my parents told me
            → My parents told me they would visit me that week
Ví dụ :
         ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister’ Phuong told me.
      → Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister
3. QUESTIONS (Câu hỏi)
a. Yes – No question.
                                         Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
                                         Indirect: S + asked + O + if/ whether + S + V + O ….

Ví dụ : 
           Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him.
      → The doctor asked him if he slept at least eight hours a day
b. Wh – question.
                                            Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
                                            Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
Ví dụ : 
               Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’
            -> Our teacher asked us what we were most worried about

II. QUESTION WORDS BEFORE TO-INFINITIVES (TỪ ĐỂ HỎI TRƯỚC ĐỘNG TỪ " TO-INFINITIVE")

Các từ để hỏi “who, what, where, when và how” có thể được sử dụng trước một động từ “to-infinitive” để diễn tả tình huống khó hoặc không chắc chắn.

Một số động từ được dùng trước các từ để hỏi + to infinitive:

ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell.

Ví dụ: 

             I don’t know what I should wear!

             →  I don’t know what to wear.

Ví dụ: 

          Could you tell me where I should sign my name?

          → Could you tell me where to sign my name?

Ví dụ: 

           How should we use this support service?’ they wondered.

           → They wondered/ couldn’t tell how to use that support service.

Ví dụ: 

           ‘Who should I turn to for help?’ he asked.

            → He had no idea who to turn to for help.

Pronunciation: Trọng âm ở động từ "be" trong câu

Listening: Listening for general and specific information about the work of an advice columnist.

Speaking: Talking about teen stress and pressure and how to cope with them.

Reading: Reading for general and specific information about a helpline service for teens in Vietnam.

Writing: Writing a short note to ask for advice and to give advice.

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 3: Teen Stress and Pressure
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    591
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 03:50:17