logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 6: Money

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

111

Bình luận

0

Ngày đăng bài

05/03/24 10:59:55

Mô tả

Unit 6: Money

 

READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

6A_Vocabulary - Exercise 6

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

1.

SA: Can I help you?
C: Yes. I’d like to buy two litres of white paint, please. Oh, and some paintbrushes.
SA: Sure.
C: Can I use this coupon?
SA: I’m not sure. Can I see it? Oh, I’m sorry. It’s too old.
C: Really?
SA: Yes. Look at this date. Use before 31 August 2009.
C: Wow! I’ve had that a long time.

2.

C: Hi. I’m looking for a magazine. It’s called Great Train Journeys. Have you got it?
SA: Sure.
C: How much is it?
SA: It’s £1.95.
C: Really? That’s very cheap!
SA: Yes. It’s on special offer this month. The normal price is £6.95.
C: Oh, OK.

3.

SA: Hello. Can I help you?
C: Yes. How much are these jeans, please?
SA: I’m not sure. Is there a price tag?
C: I can’t see one.
SA: It’s usually here, near the top. Yes, there it is.
C: £85? Sorry, they’re far too expensive for me!
SA: Well, we’ve got some cheaper pairs over there.
C: Thanks.

4.

SA: Can I help you?
C: Yes. I’m interested in the diamond ring that’s in your window.
SA: The one with the large diamond in the centre?
C: Yes, that’s right. Is it £2,500?
SA: Yes. It’s a bargain, isn’t it?
C: I don’t know. That seems rather expensive …
SA: I realise it’s a lot of money. But believe me, it’s a big diamond for that price.

Tạm dịch:

1.

Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Tôi muốn mua hai lít sơn màu trắng. Ô, và một vài cây cọ vẽ.
Nhân viên: Vâng.
Khách hàng: Tôi có thể sử dụng mã khuyến mãi này không?
Nhân viên: Tôi không chắc nữa. Tôi có thể xem nó không? Ôi, tôi rất tiếc. Nó quá cũ rồi.
Khách hàng: Thật chứ?
Nhân viên: Vâng. Bạn hãy nhìn vào ngày này. Sử dụng trước ngày 31 tháng 8 năm 2009.
C: Ồ! Tôi đã giữ nó lâu vậy sao.

2.

Khách hàng: Chào. Tôi đang tìm kiếm một tờ tạp chí. Nó có tên là Những hành trình đường sắt tuyệt vời. Bạn có nó không?
Nhân viên: Chắc chắn rồi.
Khách hàng: Nó có giá bao nhiêu vậy?
Nhân viên: Một bảng Anh và chín mươi lăm xu.
Khách hàng: Thật không? Rất rẻ đấy.
Nhân viên: Vâng. Nó đang được khuyến mãi tháng này. Giá gốc là sáu bảng Anh và chin mươi lăm xu.
Khách hàng: Ồ, được rồi.

3.

Nhân viên: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Cái quần jean này giá bao nhiêu thế?
Nhân viên: Tôi không chắc lắm. Nó có ghi giá trên đấy không?
Khách hàng: Tôi không thấy.
Nhân viên: Thường thì nó sẽ ở đây, gần trên đầu. À đây rồi.
Khách hàng: Tám mươi lăm đô? Xin lỗi, chúng quá đắt đỏ với tôi!
Nhân viên: Chà, vậy thì chúng ta có những chiếc quần rẻ hơn ở đằng kia.
Khách hàng: Cám ơn.

4.

Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn? 
Khách hàng: Vâng, tôi thấy thích thú với chiếc nhẫn kim cương trong ô cửa sổ đó.
Nhân viên: Cái nhẫn có viên kim cương ở trung tâm?
Khách hàng: Vâng, đúng rồi. Nó tầm hai nghìn năm trăm bảng Anh đúng không?
Nhân viên: Vâng, nó là một món hời đấy, phải không?
Khách hàng: Tôi cũng không biết nữa. Nó trông khá đắt đỏ…
Nhân viên: Tôi nhận ra là phải chi rất nhiều đấy. Nhưng tin tôi đi, nó là một viên kim cương lớn xứng với giá đó.

6B_Grammar - Exercise 2

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

Anne: What are you doing? 
Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist. 
Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things? 
Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn't make it, you would swap with somebody else. 
Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it? 
Nam: You don't need things like that! I'm talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven't even got those. 
Anne: If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people. 
Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.

Tạm dịch:

Anne: Cậu đang làm gì thế?
Nam: Mình đang làm bài tập địa lí. Cậu nhìn vào bức ảnh này nè. Thật kinh ngạc khi có vài người có quá nhiều thứ và những người khác thì có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nếu tiền không xuất hiện.
Anne: Ý cậu là sao? Nếu tiền không xuất hiện, cậu sẽ mua đồ như thế nào?
Nam: Nếu bạn cần thứ gì, bạn sẽ làm ra nó. Nếu bạn không thể làm ra nó, bạn có thể đổi với một người khác.
Anne: Vậy nếu mình muốn mua một cái điện thoại mới, làm sao để mình có nó?
Nam: Cậu không cần những thứ như thế! Mình đang nói đến nhu yếu phẩm như thực phẩm, quần áo, những thứ như thế. Hiện tại, có hàng triệu người còn chẳng có những thứ đó.
Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của người nghèo cũng không tốt hơn.
Nam: Không đâu? Mình nghĩ sẽ tốt hơn. Nếu không ai có tiền, thì mọi người đều như nhau.

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 6. Money, Tiếng Anh 10 Friends Global

No. Word Type Pronunciation Meaning
1. butcher’s n /ˈbʊtʃə(r)z/ quầy bán thịt
2. charity shop n /ˈtʃærəti ʃɒp/ cửa hàng từ thiện
3. clothes shop n /kləʊðz ʃɒp/ cửa hàng quần áo
4. cosmetics store n /kɒzˈmetɪk stɔː(r)/ cửa hàng mỹ phẩm
5. deli n /ˈdeli/ cửa hàng đặc sản, bán đồ ăn ngon
6. estate agent n /ɪˈsteɪt eɪdʒənt/ nhân viên bất động sản
7. florist’s n /ˈflɒrɪsts/ cửa hàng bán hoa
8. greengrocer’s n /ˈɡriːnɡrəʊsə(r)z/ cửa hàng bán rau củ quả
9. jeweller’s n /ˈdʒuːələ(r)z/ cửa hàng bán đồ trang sức
10. launderette n /ˌlɔːndəˈret/ tiệm giặt là
11. newsagent’s n /ˈnjuːzeɪdʒənts/ cửa hàng bán báo
12. optician n /ɒpˈtɪʃn/ chuyên gia nhãn khoa
13. stationer’s n /ˈsteɪʃənə(r)z/ cửa hàng văn phòng phẩm
14. takeaway n /ˈteɪkəweɪ/ cửa hàng bán đồ mang đi
15. bargain n /ˈbɑːɡən/ giá hời, món hời
16. coupon n /ˈkuːpɒn/ phiếu
17. discount n /ˈdɪskaʊnt/ giảm giá
18. price tag n /ˈpraɪs tæɡ/ nhãn ghi giá
19. receipt n /rɪˈsiːt/ hóa đơn
20. refund n/v /ˈriːfʌnd/ tiền hoàn lại, hoàn tiền
21. sale n /seɪl/ đợt giảm giá
22. special offer n /ˌspeʃl ˈɒfə(r)/ khuyến mãi đặc biệt
23. essentials n /ɪˈsenʃlz/ đồ nhu yếu phẩm
24. equal adj /ˈiːkwəl/ công bằng
25. afford v /əˈfɔːd/ có khả năng chi trả
26. charge v /tʃɑːdʒ/ tính phí
27. owe v /əʊ/ nợ
28. luxury adj /ˈlʌkʃəri/ xa xỉ
29. income n /ˈɪnkʌm/ thu nhập
30. funding n /ˈfʌndɪŋ/ nguồn tiền, nguồn quỹ
31. investor n /ɪnˈvestə(r)/ nhà đầu tư
32. risk v /rɪsk/ mạo hiêm
33. entrepreneur n /ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/ doanh nhân
34. contract n /ˈkɒntrækt/ hợp đồng
35. profit n /ˈprɒfɪt/ lợi nhuận
36. low-income adj /ləʊ-ˈɪnkʌm/ thu nhập thấp
37. earn v /ɜːn/ kiếm được
38. pocket money n /ˈpɒkɪt mʌni/ khoản tiền tiêu vặt

Xem thêm từ vựng chủ đề shopping - mua sắm

→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp kiên thức ngữ pháp Unit 6. Money, Tiếng Anh 10 Friends Global

I. PAST PERFECT (Thì quá khứ hoàn thành)

Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
Công thức
(+) S + had + V3/ed
(-) S + had not + V3/ed
(?) Had + S + V3/ed ?

Cách dùng

- Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành đông khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)

E.g: After he had finished work, he went home.

- Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.  

E.g: I had gone to bed before 10 o'clock last night

Dấu hiệu

- before, after, already, just, when, as soon as, by the time, until, by the end of + time, by + time, …

→ Vào bài học

 

II. SECOND CONDITIONAL (Câu điều kiện loại 2)

Use: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại. Đó là tính huống giả định

Second conditional

If clause Main clause
If + S + V2/ed(were cho tất cả các ngôi ) , S + would + V

      If I had money, I would buy that car.

      If I were you, I wouldn't behave like that.

Inversion in conditional sentence type 2

Were + S + to-V , S + would + V

      If I learnt Russian, I would read a Russian book.

      = Were I to learn Russian, I would read a Russian book

Notes

- Có thể dùng might, could thay cho would

      I would tell you the answer if I knew it myself

      If she had time, she could go to the movie now.

- Khi dùng câu điều kiện loại 2 này, ta phi hiu ý trái li.

- “to be” chia “were” cho tất cả các ngôi.

→ Vào bài học (Mục IV)

 

III. BARE INFINITIVE - TO INFINITIVE - GERUNDS (Động từ nguyên mẫu, nguyên mẫu có “to”, danh động từ)

1. BARE INFINITIVE/ INFINITIVES WITHOUT “TO” (Động từ nguyên mẫu không có “to”)

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to" khi

+ Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must...     
E.g:  
This child can sing a folk song in German.
+ Đứng sau "had better","would rather/sooner" hay "rather than"     
E.g:  
You'd better study harder in order to pass the exam.
+ Đứng sau "make': "let" Make/ Let + O + V (bare -inf)     
E.g:  
Anna let her daughters play outside.
+ Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảyra: hear, smell, watch, notice, feel...     
E.g:  
I heard someone scream at midnight.

 

2. TO - INFINITIVE (Động từ nguyên mẫu có “to”)

a. Verb + to infinitive (Động từ theo sao là to-V)

afford choose hope prepare want
agree decide learn promise wish
arrange expect manage refuse would like
ask fail need seem would love
help plan threaten hesitated  

E.g:

As it late, I decided to take a taxi home.

All citizens agree to build a water park at the center of the city.


b. Verb + Object + to infinitive
(Động từ theo sao là tân ngữ + to-V)

advise enable invite remind warn
ask encourage need require wish
allow forbid order teach would like
beg force permit tell  
expect help persuade want  

E.g:     

He would like me to come.
The doctor advises me to eat more vegetables.

*Some forms use the infinitive with “to” (Một số dạng dùng động từ nguyên mẫu có “to”)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để

+ Làm chủ ngữ trong câu     
E.g:  
To become a teacher is her dream.
+ Làm tân ngữ của động từ     
E.g:  
It's raining, so she decides to bring an umbrella.
+ Làm tân ngữ của tính từ     
E.g:  
I'm glad to see you here.
+ Chỉ mục đích:     
E.g:  
Is there anything to eat?
+ Dùng sau các từ để hỏi "wh-": who, what, when, how... nhưng thường không dùng sau "why"     
E.g:  
I don't know what to do.
+ Đứng sau các từ 'the first': "the second': "the last, "the only".     
E.g:  
Nam is the first person in my class to receive the scholarship.


*Other structures
(Một số cấu trúc khác)

1.

It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để.)     
E.g:  
It took me 2 weeks to find a suitable job.

2.

S + be + adj + to V-inf     
E.g:  
It's interesting to play volleyball together.

3.

S + V + too + adj/adv + to + Vela (quá...để.)     
E.g:  
It's too late to say goodbye.

4.

S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ....để.)     
E.g:  
He speaks English well enough to communicate with foreigners.

5.

I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ...để.)     
E.g:  
I find it difficult to learn to play the piano.
→ Vào bài học


3. GERUNDS
(Danh động từ)

*Verb + V_ing

admit delay keep quit understand
advise deny mind recommend  
avoid discuss miss report  
can’t help enjoy postpone risk  
consider finish practice suggest  

 

Danh động từ thường được dùng để

+ Làm chủ ngữ trong câu     
E.g:  
Doing exercise regularly is very good for our health.
+ Làm tân ngữ đứng sau một số cụm từ: it's (not) worth, it's (no) use/ good, in addition to, can't help, can't bear, can't stand ...     
E.g:   It's worth
buying an expensive ticket to this concert.
+ Đứng sau các cụm động từ (phrasal verbs): give up, put off, keep on, be opposed to, face up, to be against, look forward to, be interested in, be/get used to, see about, care for...     
E.g:  
I get used to getting up early.

 
*Lưu ý: Một số động từ đi với 2 trường hợp

stop + V-ing

Dừng làm gì (dừng hẳn)     
E.g:   He stopped smoking three years ago.

stop + to-V

Dừng lại để làm việc gì     
E.g:   He stopped to smoke a cigarette.
forget  + V-ing
remember
regret
Quên/ nhớ/ hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ) - đã xảy ra rồi     
E.g:   She remembers seeing him.
forget  + to-V
remember
regret
Quên/ nhớ/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai)     
E.g:   I regret to inform you that the train was cancelled.
try + V-ing Thử làm gì     
E.g:   You should try wearing this hat.
try + to-V Cố gắng làm gì     
E.g:   I try to pass the exam.
prefer + to V + rather than (V) E.g:   I prefer staying at home to going out.              
         I prefer to stay at home rather than go out.
mean + V-ing Có nghĩa là gì.     
E.g:   This sign means not going into.
mean + to-V Có ý định làm gì.     
E.g:   He doesn't mean to prevent you from doing that.
need + V-ing Cần được làm gì (= need to be done)              
Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)
need + to-V Cần làm gì     
E.g:   I need to clean the house.
used + to-V Đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)     
E.g:   I used to get up early when I was young.
be/ get used to + V-ing Quen với việc gì (ở hiện tại)     
E.g:   I'm used to getting up early.
→ Vào bài học

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 6: Money
  • Bài học
    2
  • Lượt xem
    111
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    05/03/2024 10:55:59
Register ZALO