logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 7. Media

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

82

Bình luận

0

Ngày đăng bài

29/06/24 10:43:30

Mô tả

Unit 7. Media


READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION

7A_Vocabulary - Exercise 5 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại


1. I often photoshop my pictures before posting them on my social network page. Of course, my friends all like the photos. However, I sometimes feel a little bit uncomfortable as if I were telling lies to friends. I feel annoyed about it, I don't ever tell them.

2. Jack loves to talk about participants in TV game shows. He often reveals some of their personal information which is shared on TV. The problem is that he sometimes changes it, and many of our friends believe it. I really don't like this. However, I never tell anybody about it.

3. Oh, you bought the racket from that shop? Did you watch the advert on TV for it? Why didn't you check twice before buying? It's a real lemon! Oh, no! If I were you I would report it by putting a notice on every page of my social network accounts.

4. Listening to radio is one of my hobbies. I listen to news, music and sports commentaries. Wonderful time! I know a lot of people now are turning to digital media, but to me radio programmes are still interesting and beneficial. Would you like to listen to my explanations?

5. I like sports and never miss any sports programmes. I used to watch them on TV, but now I find it more convenient and quicker to get sports reports on social media. I nearly forget how to tune in TV channels for sports.

Tạm dịch:

1. Tôi thường chỉnh sửa hình ảnh trước khi đăng chúng lên trang mạng xã hội của mình. Tất nhiên, bạn bè của tôi đều thích những bức ảnh này. Tuy nhiên, đôi khi tôi cảm thấy hơi khó chịu như thể mình đang nói dối bạn bè vậy. Điều này làm tôi bực bội, nhưng tôi không bao giờ nói với ai cả.

2. Jack thích nói về những người tham gia trong các chương trình trò chơi trên TV. Anh ấy thường tiết lộ một số thông tin cá nhân của họ được chia sẻ trên TV. Vấn đề là anh ấy đôi khi thay đổi thông tin đó, và nhiều bạn bè của chúng tôi tin vào điều đó. Tôi thực sự không thích điều này, nhưng tôi không bao giờ nói với ai cả.

3. Ồ, bạn đã mua cây vợt từ cửa hàng đó à? Bạn đã xem quảng cáo trên TV về nó chưa? Tại sao bạn không kiểm tra kỹ trước khi mua? Nó thực sự tệ! Ôi, không! Nếu tôi là bạn, tôi sẽ báo cáo bằng cách đăng thông báo trên tất cả các trang mạng xã hội của mình.

4. Nghe đài là một trong những sở thích của tôi. Tôi nghe tin tức, nhạc và bình luận thể thao. Thật tuyệt vời! Tôi biết rằng nhiều người bây giờ chuyển sang phương tiện kỹ thuật số, nhưng đối với tôi, các chương trình radio vẫn thú vị và có ích. Bạn có muốn nghe lý do của tôi không?

5. Tôi thích thể thao và không bao giờ bỏ lỡ bất kỳ chương trình thể thao nào. Tôi từng xem chúng trên TV, nhưng bây giờ tôi thấy tiện lợi và nhanh hơn khi cập nhật thông tin thể thao trên mạng xã hội. Tôi gần như quên cách chỉnh kênh TV để xem thể thao.

7F_Reading - Stars of vlogosphere 

→ Click vào "Bắt đầu học" để vào xem và nghe video hội thoại

A

Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore. Who were the thousands of fans waiting for? That latest pop sensation? No, a 'vlogger' - a video blogger.

B

What makes vloggers so popular? Successful vloggers share some common characteristics. They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of 10 their webcams. There is also a lot of interaction with the audience and feedback on their videos. This means vloggers can adapt the content of their videos to keep their viewers happy. It is material that is made by young people for young people without any intrusion from media corporations. What is more, thanks to the accessibility of modern technology, the vlogs can be watched anywhere at any time. All these ingredients have created a two-way relationship between vloggers and their subscribers, based on shared interests and trust that cannot be found between the providers and users of other media.

C

However, it appears that those shared interests and that trust might become negatively affected by money. Some of the big-name vloggers can earn 25 up to £20,000 for displaying an advertisement on their channel. They also earn a lot for mentioning or reviewing a product in a vlog. About 1,000 vloggers around the world earn at least £100,000 a year from their YouTube income. And profits are sometimes 30 earned at the expense of honesty.

D

So, will vlogs go the way of many TV programmes and films? Not according to the vloggers, who emphasise their creative independence over making money. However, Zoella, one of the few vloggers in the public eye in Britain, caused a scandal after publishing a book and claiming that it had always been her dream to write a novel. Shortly later, she had to admit that she had not written it alone and her name was justbeing used to sell it. Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control.

Tạm dịch

NGÔI SAO CỦA vlogosphere

A

Máy bay trực thăng lượn vòng trên bầu trời phía trên Rạp xiếc Piccadilly trong khi các sĩ quan cảnh sát bên dưới chật vật kiểm soát hàng nghìn người hâm mộ trên đường phố bên ngoài hiệu sách. Hàng ngàn người hâm mộ đang chờ đợi ai? Hiện tượng nhạc pop mới nhất đó? Không, một 'vlogger' - một blogger video.

B

Điều gì khiến vlogger được yêu thích đến vậy? Các vlogger thành công đều có chung một số đặc điểm. Họ là những người hướng ngoại, nhanh trí và tự nhiên trước 10 webcam của mình. Ngoài ra còn có rất nhiều tương tác với khán giả và phản hồi về video của họ. Điều này có nghĩa là các vlogger có thể điều chỉnh nội dung video của họ để khiến người xem hài lòng. Đó là tài liệu được người trẻ làm ra cho giới trẻ mà không có sự can thiệp nào từ các tập đoàn truyền thông. Hơn nữa, nhờ khả năng tiếp cận của công nghệ hiện đại, các vlog có thể được xem mọi lúc, mọi nơi. Tất cả những thành phần này đã tạo ra mối quan hệ hai chiều giữa vlogger và người đăng ký của họ, dựa trên sở thích và sự tin tưởng chung mà không thể tìm thấy giữa nhà cung cấp và người dùng các phương tiện truyền thông khác.

C

Tuy nhiên, có vẻ như những lợi ích chung và niềm tin đó có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi tiền bạc. Một số vlogger tên tuổi có thể kiếm được từ 25 đến 20.000 bảng Anh khi hiển thị quảng cáo trên kênh của họ. Họ cũng kiếm được rất nhiều tiền khi đề cập hoặc đánh giá một sản phẩm trong vlog. Khoảng 1.000 vlogger trên khắp thế giới kiếm được ít nhất 100.000 bảng mỗi năm từ thu nhập YouTube của họ. Và lợi nhuận đôi khi kiếm được 30 đô la bằng sự trung thực.

D

Vậy vlog có phù hợp với nhiều chương trình truyền hình và phim ảnh không? Không theo ý kiến của các vlogger, những người nhấn mạnh sự độc lập sáng tạo của họ trong việc kiếm tiền. Tuy nhiên, Zoella, một trong số ít vlogger được công chúng ở Anh biết đến, đã gây ra vụ bê bối sau khi xuất bản một cuốn sách và tuyên bố rằng viết một cuốn tiểu thuyết luôn là ước mơ của cô. Ít lâu sau, cô phải thừa nhận rằng cô không viết nó một mình và tên của cô chỉ được dùng để bán nó. Nhiều chuyên gia coi đây là dấu hiệu cho thấy vlogging đã mất đi sự hồn nhiên và các tập đoàn truyền thông lớn đang nắm quyền kiểm soát.

VOCABULARY

Tổng hợp từ vựng Unit 7. Media, tiếng Anh lớp 12 - Friends Global.

Từ mới Phiên âm/ Phân loại Định nghĩa
1. announce /əˈnaʊns/ (v) thông báo
2. bias /ˈbaɪ.əs/ (v) thiên vị
3. critical /ˈkrɪtɪkl/ (v) phê phán
4. commercial /kəˈmɜːʃl/ (n) quảng cáo
5. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/ (v) phát sóng
6. cover /ˈkʌvə(r)/ (v) bao phủ
7. dissemble feeling /dɪˈsembl ˈfiːlɪŋ/ (v) che giấu cảm xúc
8. disseminate /dɪˈsemɪneɪt/ (v) truyền bá
9. disguise /dɪsˈɡaɪz/ (v) ngụy trang
10. daunting /ˈdɔːntɪŋ/ (v) gây nản chí
11. dependence /dɪˈpendəns/ (n) sự phụ thuộc
12. flatter /ˈflætə/ (v) tâng bốc
13. mislead /ˌmɪsˈliːd/ (v) lừa dối
14. out of date /aʊt əv deɪt/ (v) lỗi thời
15. report /rɪˈpɔːt/ (v) báo cáo
16. genuine /ˈdʒenjuɪn/ (v) chân thật
17. transmit /trænzˈmɪt/ (v) truyền tải
18. reveal /rɪˈviːl/ (v) tiết lộ
19. spread /spred/ (v) lan truyền
20. neutral /'nju:trəl/ (v) trung lập
21. provocative /prəˈvɑːkətɪv/ (adj) khiêu khích

Xem thêm từ vựng chủ đề công nghệ truyền thông

→ Vào bài học

 

GRAMMAR

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Unit 7. Media, tiếng Anh lớp 12 - Friends Global.

I. Câu tường thuật (Reported speech)

1. Thay đổi trong câu tường thuật:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần lưu ý một số thay đổi sau:

♦ Động từ tường thuật: Thường là "said", "told", "asked"...
♦ Tân ngữ: Thay đổi theo ngữ cảnh.
♦ Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn: Thay đổi sao cho phù hợp với thời điểm tường thuật.
♦ Thì của động từ: Lùi một thì so với câu trực tiếp.

Ví dụ:

- Câu trực tiếp: She said, "I am going to the cinema."
- Câu tường thuật: She said that she was going to the cinema.

2. Câu hỏi tường thuật:

Câu hỏi Yes/No:

S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Câu hỏi Wh-question:

S + asked + Wh-word + S + V

Ví dụ:

♦ Câu trực tiếp: "Are you a student?" she asked.
♦ Câu tường thuật: She asked if/whether I was a student.
♦ Câu trực tiếp: "Where do you live?" he asked.
♦ Câu tường thuật: He asked me where I lived.

→ Vào bài học

 

II. Động từ tường thuật (Reporting verbs)

Động từ tường thuật không chỉ giới hạn ở "said" và "told" mà còn có rất nhiều động từ khác như:

♦ Expressing requests: ask, beg, demand, order...
♦ Expressing offers: offer, promise...
♦ Expressing suggestions: suggest, advise...
♦ Expressing opinions: think, believe, consider...
♦ Expressing feelings: hope, fear, regret...

Ví dụ:

- He suggested going to the party. (Anh ấy đề nghị đi dự tiệc.)
- She admitted making a mistake. (Cô ấy thừa nhận đã mắc lỗi.)

PRONUNCIATION

Tổng hợp kiến thức ngữ âm Unit 7. Media, tiếng Anh lớp 12 - Friends Global. Ngữ điệu của câu và ý nghĩa

Ngữ điệu là những thay đổi về cao độ, âm lượng và tốc độ của giọng nói khi chúng ta nói. Nó đóng vai trò rất quan trọng trong việc truyền đạt ý nghĩa của câu nói, thể hiện cảm xúc và tạo ra những hiệu ứng khác nhau.

Mối quan hệ giữa ngữ điệu và ý nghĩa:

♦ Câu hỏi: Câu hỏi thường có ngữ điệu đi lên ở cuối câu.

- Ví dụ: "Are you a student?" (Bạn có phải là sinh viên không?)

♦ Câu khẳng định: Câu khẳng định thường có ngữ điệu đi xuống ở cuối câu.

- Ví dụ: "I am a student." (Tôi là một sinh viên.)

♦ Thể hiện cảm xúc: Ngữ điệu giúp chúng ta thể hiện các cảm xúc như vui mừng, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên...

- Ví dụ: "I love this song!" (Tôi yêu bài hát này!) (Ngữ điệu lên cao thể hiện sự thích thú)

♦ Phân biệt ý nghĩa: Cùng một câu nói nhưng với ngữ điệu khác nhau có thể mang những ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

- Ví dụ: "You are coming?" (Bạn sẽ đến chứ?) (Ngữ điệu lên cao ở cuối câu thể hiện sự nghi ngờ)
- Ví dụ: "Can you pass me the salt?" (Bạn có thể chuyền muối cho tôi được không?) (Ngữ điệu xuống để tạo ra một yêu cầu hoặc mệnh lệnh một cách nhẹ nhàng hơn.)

♦ Tạo nhịp điệu cho câu nói: Ngữ điệu giúp câu nói trở nên sinh động và dễ nghe hơn.

Xem thêm ngữ điệu của câu

→ Vào bài học

 

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 7. Media
  • Bài học
    2
  • Lượt xem
    82
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    29/06/2024 10:30:43
Register ZALO