READ AND LISTEN TO THE CONVERSATION
Waitress: Hi there, can I help you?
Aaron: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
Waitress: Sure! Would you like a salad or chips with it?
Aaron: Erm…chips, please!
Waitress: Desserts?
Aaron: No, thanks.
Waitress: Anything else?
Aaron: Oh, yes. I’ll have a cola, please.
Waitress: OK. That’s £ 5. 50, please.
Aaron: £5. 50. Here you are.
Waitress: Thank you.
Tạm dịch:
Nhân viên phục vụ: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Aaron: Vâng, cho tôi xin một cái bánh mì kẹp phô mai được không?
Cô phục vụ bàn: Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hay khoai tây chiên không?
Aaron: Ừmm… khoai tây chiên, làm ơn!
Nhân viên phục vụ: Bạn có dùng món tráng miệng gì không?
Aaron: Không, cảm ơn.
Cô phục vụ bàn: Bạn còn cần gì nữa không?
Aaron: Ồ, vâng. Làm ơn cho tôi một lon nước ngọt có ga.
Nhân viên phục vụ: Ok. Hết 5 pao 50 xu.
Aaron: 5 pao 50 xu. Của bạn đây.
Nhân viên phục vụ: Cảm ơn bạn.
VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Tổng hợp từ vựng Unit 5: Food and Health, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Từ ngữ liên qua đến chủ đề Thức ăn và sức khỏe
WORDS | TYPE | PRONUNCIATION | MEANING |
food | (n) | /fuːd/ | thức ăn |
health | (n) | /helθ/ | sức khoẻ |
healthy | (adj) | /ˈhelθi/ | khoẻ |
unhealthy | (adj) | /ʌnˈhelθi/ | không khoẻ |
apple | (n) | /ˈæp.əl/ | quả táo |
bean | (n) | /biːn/ | đậu |
egg | (n) | /eɡ/ | quả trứng |
water | (n) | /ˈwɔː.tər/ | nước |
juice | (n) | /dʒuːs/ | nước ép |
bread | (n) | /bred/ | bánh mì |
rice | (n) | /raɪs/ | lúa, gạo, cơm |
meat | (n) | /miːt/ | thịt |
vegetable | (n) | /ˈvedʒ.tə.bəl/ | rau/ |
burger | (n) | /ˈbɜː.ɡər/ | bánh hamburger |
sandwich | (n) | /ˈsæn.wɪdʒ/ | bánh mì xăng đuých |
cheese | (n) | /tʃiːz/ | phó mát |
salad | (n) | /ˈsæl.əd/ | rau trộn |
pasta | (n) | /ˈpɑː.stə/ | mì ống |
chips | (n) | /tʃɪps/ | khoai tây chiên |
fish | (n) | /fɪʃ/ | cá |
chicken | (n) | /ˈtʃɪk.ɪn/ | gà |
crisps | (n) | /krɪsp/ | khoai tây rán |
nuts | (n) | /nʌts/ | hạt |
fizzy drink | (n) | /ˈfɪz.i drɪŋk/ | nước có ga, sủi bọt |
soup | (n) | /suːp/ | canh |
sweets | (n) | /swits/ | đồ ngọt |
train | (v) | /treɪn/ | tập luyện |
dish | (n) | /dɪʃ/ | đĩa (đựng thức ăn), món ăn |
vitamin | (n) | /ˈvaɪ.t̬ə-/ | khoáng chất, sinh tố |
enormous | (adj) | /əˈnɔːr.məs/ | lớn, khổng lồ |
bowl | (n) | /boʊl/ | cái bát |
dessert | (n) | /diˈzəːt/ | món tráng miệng |
fit | (adj) | /fit/ | mạnh khoẻ; sung sức |
unfit | (adj) | /ʌnˈfɪt/ | không sung sức |
hungry | (adj) | /'hʌɳgri/ | đói, cảm thấy đói |
ill | (adj) | /il/ | ốm, bệnh |
lazy | (adj) | /ˈleizi/ | lười nhác |
thirsty | (adj) | /'θə:sti/ | khát; làm cho khát |
tired | (adj) | /'taiəd/ | mệt, mệt mỏi, nhọc |
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp Unit 5: Food and Health, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus
I. Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)
1. Countable nouns
*Có 2 dạng số ít và số nhiều.
+ a meal: một bữa ăn
+ two dogs: hai con chó
+ three bottles: ba cái chai
Danh từ dạng số ít đi với động từ số ít và danh từ số nhiều đi với động từ số nhiều.
- this chair is old. (Cái ghế này thì cũ)
- three cats are new. (Những chiếc xe này thì mới)
Danh từ dạng số ít có thể đi với mạo từ a/an
- a bowl: một cái chén
- an apple: một quả táo
Có thể đo lường được
- one ball : một quả táo
- two pens: 2 cây viết
- three days: 3 ngày
*Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được
♦ Bỏ a thêm s vào sau danh từ
Số ít | Số nhiều |
a book (một quyển sách) a table (một cái bàn) |
books (những quyển sách) tables (những cái bàn) |
♦ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Số ít | Số nhiều |
a bus(một chiếc xe buýt) a brush(một cái bàn chải) |
buses(những chiếc xe buýt) brushes(những cái bàn chải) |
♦ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Số ít | Số nhiều |
a fly (một con ruồi) a lorry (một chiếc xe tải) |
flies (những con ruồi) lorries(những chiếc xe tải) |
♦ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Số ít | Số nhiều |
a potato (một củ khoai tây) a hero(một người anh hùng) |
potatoes(những củ khoai tây) heroes(những người anh hùng) |
*Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều
Số ít | Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) |
women(những người phụ nữ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
*Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
- One fish (một con cá) - two fish (2 con cá)
- One sheep (một con cừu) - two sheep (2 con cừu)
*Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều
- trousers (quần dài)
- glasses (kính mắt)
Ex:
- Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?)
- My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.)
2. Uncountable nouns
*Không có dạng số nhiều
information (thông tin) | salt (muối) |
sugar (đường) | water (nước) |
Đi với động từ số ít:
- Air isn’t visible (Không khí thì không nhìn thấy được)
*Không thể dùng với a/an
Chỉ đo lường khi đi với một số từ như:
* an amount of … | : một lượng | * a bag of … | : một túi |
* a bar of … | : một thanh | * a bottle of … | : một chai |
* a cup of … | : một tách | * a glass of … | : một ly |
* a kilo of … | : một ký | * a piece of … | : một mẫu |
* a slice of … | : một lát |
Ví dụ:
- a bottle of water: một chai nước
- a cup of tea: một tách trà
- a kilo of sugar: một kí đường
*Note
Quantifiers | Use |
1. many (nhiều) | countable nouns, usually in negative statements and questions. (danh từ đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.) |
2. much (nhiều) | uncountable nouns, usually in negative statements and questions. (danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.) |
3. a few (1 ít) | countable nouns, means ‘some’ (danh từ đếm được.) |
4. a little (1 ít) | uncountable nouns, means ‘some’ (danh từ không đếm được) |
5. some (1 vài) | countable nouns, uncountable nouns (danh từ đếm được, danh từ không đếm được.) |
3. Question word: How much and How many (Bao nhiêu)
Ta sử dụng How much cho danh từ không đếm được và How many cho danh từ đếm được.
How much + uncountable nouns + be/auxiliary Verb…?
How many + countable nouns + be/auxiliary Verb…?
|
Ví dụ:
- How many meals do you have every day?
- How much water would you like to drink?
II. should/ shouldn’t for advice (should/ shouldn’t cho lời khuyên)
- Ta dùng should hoặc shouldn't để khuyên ai nên hoặc không nên làm gì.
Dạng thức | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + should + V0 + O | Eg: You should visit your relatives. (Bạn nên thăm bà con họ hàng của bạn) |
Phủ định | S + should not + V0 + O (shouldn’t) |
Eg: You shouldn't buy fireworks. (Bạn không nên mua pháo hoa) |
Nghi vấn | Should + S + V0 + O? Trả lời: Yes, s + should. No, s + shouldn’t. |
Eg: Should we buy a new car? (Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?) Yes, we should. (Có, chúng ta nên mua.) |
III. Verb + “-ing”: the verb comes after like, prefer, hate, don’t mind
- Sau các động từ like, love, prefer, hate, don’t mind (không phiền) là 1 V-ing
Ex:
- I like playing football.
- She prefers swimming to reading.
*Quy tắc thêm “ing”:
QT1: Động từ tận cùng là 1 chữ “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “ing”
Ex:
- take → taking - dance → dancing |
- age → aging - see → seeing |
QT2: Động từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
Ex:
- lie → lying | - die → dying |
QT3: Động từ 1 âm tiết hoặc động từ 2 âm tiết nhấn vần 2 tận cùng là “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” (trừ x, y, w, h)
Ex:
- win → winning - stop → stopping - shop → shopping - run → running |
- fix → fixing - snow → snowing - prefer → preferring - begin → beginning |
QT4: Động từ đặc biệt:
Ex:
- traffic → trafficking | - mimic → mimicking | - panic → panicking |
QT5: Trường hợp còn lại, động từ thêm “ing” trực tiếp:
Ex:
- learn → learning - look → looking |
- sing → singing - watch → watching |
IV. Imperatives (Câu mệnh lệnh)
1. Định nghĩa
- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, ra lệnh hoặc đề nghị một người khác làm một việc gì đó. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.
- Câu mệnh lệnh luôn được dùng ở thì hiện tại đơn và dạng thức nguyên thể (không có “to”) của động từ.
2. Cấu trúc
Dạng | Khẳng định | Phủ định |
Cấu trúc | Verb (động từ) + object (tân ngữ) | Don’t verb + object/preposition |
Verb + prepositional (giới từ) | ||
Ví dụ | - Open the door (Hãy mở cửa ra) - Close the door (Hãy đóng cửa lại) - Come in. (Mời vào) - Sit down (Mời ngồi xuống). |
- Don’t open the window. (Đừng mở cửa sổ.) - Don’t cry (Đừng khóc.) - Don’t stand up. (Đừng đứng dậy.) |
Lưu ý | Có thể dùng “please” (làm ơn, xin mời) trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng hơn và lịch sự hơn, có thể đặt ở đầu hoặc ở cuối câu. Ví dụ: - Sit down, please. (Xin mời ngồi xuống.) - Please stand up. (Xin mời đứng dậy) - Don’t make noise, please. (Làm ơn đừng làm ồn.) |
PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
Tổng hợp lý thuyết ngữ âm Unit 5: Food and Health, tiếng Anh lớp 6 - Friends plus. Short vowel /ɪ/ và Long vowel /i:/
1. Short vowel /ɪ/ (Nguyên âm ngắn /ɪ/)
/ɪ/ is a short vowel sound. (/ ɪ / là một nguyên âm ngắn.)
- “a” được phát âm là /ɪ/với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Examples | Transcription | Meaning |
village | /ˈvɪlɪdʒ/ | làng, xã |
cottage | / ˈkɔtɪdʒ/ | nhà tranh, lều tranh |
- “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Examples | Transcription | Meaning |
begin | /bɪˈgɪn/ | bắt đầu |
become | /bɪˈkʌm/ | trở nên |
- “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i + phụ âm.
Examples | Transcription | Meaning |
win | /wɪn/ | chiến thắng |
miss | /mɪs/ | nhớ |
- “ui” được phát âm là /ɪ/
Examples | Transcription | Meaning |
build | /bɪld/ | xây cất |
guilt | /gɪlt/ | tội lỗi |
2. Long vowel /i:/ (Nguyên âm dài /i:/)
/iː/ is a long vowel sound. (/ iː / là một nguyên âm dài.)
- Âm “e” được phát âm là /iː/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me ...
Examples | Transcription | Meaning |
scene | /siːn/ | phong cảnh |
complete | /kəmˈpliːt/ | hoàn toàn |
- Âm “ea” được phát âm là /iː/ với những từ có tận cùng là“ea” hoặc “ea” + một phụ âm.
Examples | Transcription | Meaning |
tea | /tiː/ | trà |
meal | /miːl/ | bữa ăn |
- “ee” thường được phát âm là /iː/
Examples | Transcription | Meaning |
three | /θriː/ | số 3 |
see | /siː/ | nhìn, trông, thấy |
- “ei” được phát âm là /iː/ trong một số trường hợp:
Examples | Transcription | Meaning |
receive | /rɪˈsiːv/ | nhận được |
ceiling | /ˈsiːlɪŋ/ | trần nhà |
- “ie” được phát âm là /iː/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ.
Examples | Transcription | Meaning |
grief | /griːf/ | nỗi lo buồn |
chief | /tiːf/ | người đứng đầu |