logo-img

Thông báo

Unit 8: Tourism

Unit 8: Tourism

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

419

Bình luận

0

Ngày đăng bài

20/03/21 03:52:58

Mô tả

Unit 8 - Tourism

Các nội dung được học trong bài:

Vocabulary: Từ ngữ về chủ đề du lịch.

  1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: có thể chi trả được, hợp túi tiền
  2. air (v) /eə(r)/: phát sóng (đài, vô tuyến)
  3. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/:  ấn tượng, hấp dẫn
  4. check-in (n) /tʃek-ɪn/: việc làm thủ tục lên máy bay
  5. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/: thời điểm rời khỏi khách sạn
  6. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/: sự hoang mang, bối rối
  7. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/: mòn đi
  8. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/:  kì lạ
  9. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ thám hiểm
  10. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ dấu gạch ngang
  11. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ (thuộc về) hoàng đế
  12. inaccessible (adj) /ˌɪnækˈsesəbl/ không thể vào/tiếp cận được
  13. lush (adj) /lʌʃ/ tươi tốt, xum xuê
  14. magnif cence (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ
  15. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/: không tốn nhiều tiền
  16. orchid (n) /ˈɔːkɪd/: hoa lan
  17. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/: chuyến du lịch trọn gói
  18. pile-up (n) /paɪl-ʌp/: vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau
  19. promote (v) /prəˈməʊt/: giúp phát triển, quảng bá
  20. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/: kim tự tháp
  21. safari (n) /səˈfɑːri/: cuộc đi săn, cuộc hành trình (bằng đường bộ nhất là ở đông và nam phi)
  22. stalagmite (n) /stəˈlæɡmaɪt/: măng đá
  23. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/: thú vị, đầy phấn khích
  24. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/: sự hạ cánh
  25. varied (adj) /ˈveərid/: đa dạng

Grammar: Mạo từ: Cách sử dụng khác.

ARTICLES: A, AN, THE, Φ

Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
1. Mạo từ bất định: a, an
A/ an là mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít, đếm được.
  "A" đứng trước  danh từ bắt đầu là một phụ âm
Ví dụ:
         a game (một trò chơi)
         a boat (một chiếc tàu thủy)
         a dictionary (một quyển từ điển)
 "An" đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
Ví dụ:
          an ant (một con kiến)
          an apple (một quả táo)
          a university (một trường đại học); a year (một năm)
          a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
          an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
* Trường hợp đặc biệt:
“A” đứng trước những danh từ mà có chữ cái đầu là nguyên  âm nhưng phát âm như phụ âm
Ví dụ:
             a university (một trường đại học)
             a European (một người Âu)
“An”  đứng trước danh từ mà có chữ cái đầu là phụ âm nhưng phát âm là âm câm
Ví dụ:
         an honour (một niềm vinh dự)
         an hour (một giờ đồng hồ)
2. Mạo từ xác định “ the”
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Cách dùng mạo từ “the”
 Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
          - The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
          - The world (thế giới); the earth (quả đất)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
           I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
           (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
        - The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
        - The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
        - The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
- Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
        - My father is working in the garden
         (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
          - The first day (ngày đầu tiên)
          - The best time (thời gian thuận tiện nhất)
          - The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
          - The whale is in danger of becoming extinc. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
         - The fast food has made life easier for housewives.
           (Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
-  "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
           - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult
            (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
- "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She / It"
Ví dụ:
          - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
            (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
-  "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ:
        - The old (Người già)
        - The rich and the poor (Người giàu và người nghèo)
- "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa
mạc, miền

Ví dụ:
          - The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan)
          - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (Dãy Alps)
-  "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
           - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
           - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây
Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

-  "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:
          The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
3.  Không dùng mạo từ xác định
 a. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
        Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
 b. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
        - I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)
        - I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai) 
 c. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ví dụ:
        - My friend, chứ không nói My the friend
        - The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
 d. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:
       - They have lunch at eleven (Họ ăn cơm trưa lúc 11 giờ)
       - They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
 E. Trước danh từ chỉ phương tiện đi lại:
Ví dụ:

I go to school by bicycle. (Tôi đi học bằng xe đạp.)
Our employees are encouraged to go to work by bus.
(Nhân viên của chúng tôi được khuyến khích đi làm bằng xe buýt.)

Nói chung, có thể thiếu "The" nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó.
Ví dụ:
I go to school every day. 

(Tôi đến trường hàng ngày)
They went to the school to see their children's teacher. 

(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) 

Pronunciation: Ngữ điệu của câu khi hỏi thông tin.

Listening: Listening for specific information about the benefits of tourism to an area/country.

Speaking: Talking about one's choice of holiday.

Reading: Reading for general and specific information about a tourist attraction.

Writing: Writing a paragraph about the negative effects of tourism on an area/country.

 
 

Đánh giá người dùng

4.7

3 Ratings
67%
33%
0%
0%
0%
image not found
Unit 8: Tourism
  • Bài học
    6
  • Lượt xem
    419
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    20/03/2021 03:58:52