CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện "nếu", mệnh đề còn lại là mệnh đề chính "thì".
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S + V (s, es)
|
S + V (s, es)
|
If + thì hiện tại đơn
|
S + thì hiện tại đơn
|
Lưu ý:
Cách dùng
Chúng ta dùng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
Ví dụ:
|
Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
|
Câu điều kiện loại 1
Với câu điều kiện loại 1, mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S + V(s/es)
|
S + will/can/may/might/should/have to + V(infinitive)
|
IF+ thì hiện tại đơn
|
Will + Động từ nguyên mẫu
|
Lưu ý:
Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
|
Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý.
Ví dụ:
|
Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.
Ví dụ:
|
Đảo ngữ
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang trạng thái lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.
Câu điều kiện 1
|
Đảo ngữ
|
If + S + V (hiện tại), S + will/may/might/should/can… + V (infinitive) |
→ Should + S + (not)+ V (hiện tại), S + will/may/might/should/can… + V (infinitive) |
Ex: If you should meet her, please ask her to call me at once. |
→ Should you meet her, please ask her to call me at once. |
Lưu ý:
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại (không có thật). Dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S + V-ed /V2
To be: were / weren't
|
S + would / could / should + V1
(wouldn't / couldn't + V1) |
IF + thì quá khứ đơn
|
Would + V1
|
Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
|
Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .)
Ví dụ:
|
Đảo ngữ
Đảo ngữ câu điều kiện với loại này lại có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.
Câu điều kiện 2
|
Đảo ngữ
|
If + S + V2, S + would/might/could… + V1
|
→ Were + S + (to + V) + O, S + would/might/could… + V1
|
Ex: If I were you, I would not do such a rude thing.
|
→ Were I you, I would not do such a rude thing.
|
Lưu ý:
Câu điều kiện loại 3
Với câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính thường nói đến một hành động, sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu mệnh đề điều kiện xảy ra.
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S +had + V3,
|
S + would/could/might + have + V3
|
IF + thì quá khứ hoàn thành
|
Would + V3
|
Cách dùng
Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Khi sử dụng dạng câu này, người nói thường mang theo hàm ý tiếc nuối vì sự việc không xảy ra.
Ví dụ:
|
Diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra nhưng với thái độ không chắc chắn. Sử dụng trợ từ “might” để diễn tả hành động trong mệnh đề chính với trường hợp này.
Ví dụ:
|
Diễn tả một hành động, sự việc được nhắc đến trong mệnh đề chính, có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được nhắc đến xảy ra. Sử dụng could để diễn tả trong trường hợp này.
Ví dụ:
|
Đảo ngữ
Đảo ngữ câu điều kiện loại này lại có phần công thức đơn giản nhất khi chúng ta chỉ việc đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này giúp nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.
Câu điều kiện 3
|
Đảo ngữ
|
If + S + had + V3, S + would/might/could… + have + V3
|
→ Had + S + (not) + V3, S + would/might/could… + have + V3
|
Ex: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded.
|
→ Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.
|
Lưu ý:
Câu điều hỗn hợp 1
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S + had + V3
|
S + would + V
|
If + quá khứ hoàn thành
|
Would + hiện tại
|
Câu điều kiện loại 3
|
Câu điều kiện loại 2
|
Lưu ý:
Cách dùng
Câu điều kiện hỗn hợp 1 diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Ví dụ:
|
Câu điều kiện hỗn hợp 2
Mệnh đề điều kiện
|
Mệnh đề chính
|
If + S + V-ed /V2
To be: were / weren't
|
S + would/could/might + have + V3
|
IF + thì quá khứ đơn
|
Would + V3
|
Câu điều kiện loại 2
|
Câu điều kiện loại 3
|
Lưu ý:
Cách dùng
Diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Ví dụ:
|