logo-img

Thông báo

CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU ĐIỀU KIỆN

CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU ĐIỀU KIỆN

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

442

Bình luận

0

Ngày đăng bài

07/11/22 12:51:55

Mô tả

CÂU ĐIỀU KIỆN

 


Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện "nếu", mệnh đề còn lại là mệnh đề chính "thì".

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V (s, es)
S  + V (s, es)
If + thì hiện tại đơn
S + thì hiện tại đơn

Lưu ý:

  • Cả 2 mệnh đềcủa câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) có thể đứng ở cả 2 vế đầu hoặc vế sau của câu câu, nếu đứng sau câu sẽ không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Cách dùng

Chúng ta dùng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Ví dụ:

  • if you can solve this exercise, please show me how to do it.
    Nếu bạn giải được bài tập này, hãy chỉ tôi cách làm với.

 

Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra.

Ví dụ:

  • I often go to art exhibitions if I have time.
    Tôi thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian.

 

Câu điều kiện loại 1

Với câu điều kiện loại 1, mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V(s/es)
S + will/can/may/might/should/have to + V(infinitive)
IF+ thì hiện tại đơn
Will + Động từ nguyên mẫu

 

Lưu ý:

  • Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
  • Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

Cách dùng

Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • If I get up early in the morning, I will go to school on time.
    Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

 

Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý.

Ví dụ:

  • If you need a ticket, I can get you one.
    Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

 

Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ:

  • If you come in, he will kill you.
    Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.


Đảo ngữ

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang trạng thái lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Câu điều kiện 1
Đảo ngữ

If + S + V (hiện tại), S + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

→ Should + S + (not)+ V (hiện tại), S + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

Ex: If you should meet her, please ask her to call me at once.

→ Should you meet her, please ask her to call me at once.


Lưu ý:
 

  • Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
  • Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

 

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại (không có thật). Dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V-ed /V2
To be: were / weren't
S + would / could / should + V1
(wouldn't / couldn't + V1)
IF + thì quá khứ đơn
Would + V1


Cách dùng

Câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • If she were here now, the party would be more exciting.
    Nếu cô ấy ở đây bây giờ, bữa tiệc sẽ náo nhiệt hơn.

 

Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .)

Ví dụ:

  • If I were you, I would never buy that car.
    nếu tôi là bạn tôi sẽ không bao giờ mua chiếc xe đó.


Đảo
ngữ

Đảo ngữ câu điều kiện với loại này lại có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.

Câu điều kiện 2
Đảo ngữ
If + S + V2, S + would/might/could… + V1
→ Were + S + (to + V) + O, S + would/might/could… + V1
Ex: If I were you, I would not do such a rude thing.
→ Were I you, I would not do such a rude thing.

 

Lưu ý: 

  • Nếu bạn đã nắm chắc công thức câu điều kiện loại 2 thì hẳn vẫn còn nhớ động từ to be ở dạng này chỉ chia là “were” chứ không có was. Với đảo ngữ câu điều kiện loại 2 cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” bất kể ngôi đại từ là gì.
  • Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

 

Câu điều kiện loại 3

Với câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính thường nói đến một hành động, sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu mệnh đề điều kiện xảy ra.

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S +had + V3,
S + would/could/might + have + V3
IF + thì quá khứ hoàn thành
Would + V3

Cách dùng

Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Khi sử dụng dạng câu này, người nói thường mang theo hàm ý tiếc nuối vì sự việc không xảy ra.

Ví dụ:

  • If I had seen her then, I would have invited her to dinner.
    Nếu tôi nhìn thấy cô ấy ở đó, tôi đã mời cô ấy bữa tối.

 

Diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra nhưng với thái độ không chắc chắn. Sử dụng trợ từ “might” để diễn tả hành động trong mệnh đề chính với trường hợp này.

Ví dụ:

  • If I had studied better, I might passed the final exam.
    Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi đã có thể vượt qua bài thi cuối cùng.

 

Diễn tả một hành động, sự việc được nhắc đến trong mệnh đề chính, có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được nhắc đến xảy ra. Sử dụng could để diễn tả trong trường hợp này.

Ví dụ:

  • If I had enough money, I could have bought the new phone.
    Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.

 

Đảo ngữ

Đảo ngữ câu điều kiện loại này lại có phần công thức đơn giản nhất khi chúng ta chỉ việc đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này giúp nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.

Câu điều kiện 3
Đảo ngữ
If + S + had + V3, S + would/might/could… + have + V3
→ Had + S + (not) + V3, S + would/might/could… + have + V3
Ex: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded.
→ Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.


Lưu ý: 

  • Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.

 

Câu điều hỗn hợp 1

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + had + V3
S  + would + V
If + quá khứ hoàn thành
Would + hiện tại
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 2


Lưu ý:
 

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính là của câu điều kiện loại 2.

Cách dùng

Câu điều kiện hỗn hợp 1 diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.

Ví dụ:

  • If I had worked Harder, I would be a student.
    Nếu ngày đó tôi học hành chăm chỉ, Tôi đã là một sinh viên.

 

Câu điều kiện hỗn hợp 2

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính
If + S + V-ed /V2
To be: were / weren't
S + would/could/might + have + V3
IF + thì quá khứ đơn
Would + V3
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3


Lưu ý:
 

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính là của câu điều kiện loại

Cách dùng

Diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Ví dụ:

  • If I were you, I wouldn’t have bought that house.
    Nếu tôi là bạn, Tôi đã không mua ngôi nhà đó.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU ĐIỀU KIỆN
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    442
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    07/11/2022 12:55:51