logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

11150

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/11/22 09:33:29

Mô tả

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

 

 

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

WHO

Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ:

  • The man who is sitting by the fire is my father.
  • That is the boy who helped me to find your house.

 

WHOM

Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ:

  • The woman whom you saw yesterday is my aunt.
  • The boy whom we are looking for is Phuong.

 

WHICH

Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

Ví dụ:

  • This is the book which I like best.
  • The hat which is blue is mine.

 

Lưu ý

  • Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
    → The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.


WHOSE

Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Ví dụ:

  • The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
  • John found a dog whose leg was broken.

 

THAT

Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau n Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).

Ví dụ:

  • That is the book that I like best.
  • That is the bicycle that belongs to Phung.


♦ Các trường hợp thường dùng “that”

  • Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
  • khi đi sau các hình thức so sánh nhất
  • khi đi sau các từ: only, the first, the last
  • khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
  • khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

♦ Các trường hợp không được dùng “that”

  • Sau dấu phẩy
  • Sau giới từ

 

Trạng từ quan hệ 

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh


WHERE

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which/ there.

Ví dụ:

  • Do you know the country where I was born?
  • HaiPhong is the place where I like to come.

 

WHEN

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which/ then.

Ví dụ:

  • I’ll never forget the day when I met him. (=on which)
  • That was the time when he managed the company. (= at which)

 

WHY

Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”.

Ví dụ:

  • Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)

 

Mệnh đề quan hệ

Phân loại mệnh đề quan hệ

Phân loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng .

Ví dụ:

  • The girl who is wearing the blue dress is my sister.
  • The book which I borrowed from you is very interesting.


Mệnh đề quan hệ không xác định

dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Ví dụ:

  • My father, who is 50 years old, is a doctor.
  • This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

 

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • She admires Mr Brown, which surprises me.
  • Mary tore Anna’s letter, which made her sad.


Mệnh đề quan hệ rút gọn

1. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng V_ing

Cách này được dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

Ví dụ:

  • The woman who teaches English at his school is Ms. Smith.
    The woman teaching English at his school is Ms. Smith.


2. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vp2

Cách này được dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

Ví dụ:

  • Some of the phones which were sold last month are broken.
    Some of the phones sold last month are broken.


3. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng to V

Được dùng khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so.

Ví dụ:

  • He will be the youngest person who will win the prize.
    He will be the youngest person to win the prize.


4. 
Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng cụm danh từ

Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ bằng cách bỏ who ,which và be.

Ví dụ:

  • Football, which is a popular sport, is very good for health
    → Football, a popular sport, is very good for health.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    11150
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/11/2022 09:29:33
Register ZALO