MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
WHO
Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ:
|
WHOM
Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ:
|
WHICH
Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Ví dụ:
|
Lưu ý
WHOSE
Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Ví dụ:
|
THAT
Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau n Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).
Ví dụ:
|
♦ Các trường hợp thường dùng “that”
♦ Các trường hợp không được dùng “that”
Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
WHERE
Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which/ there.
Ví dụ:
|
WHEN
Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which/ then.
Ví dụ:
|
WHY
Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”.
Ví dụ:
|
Mệnh đề quan hệ
Phân loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng .
Ví dụ:
|
Mệnh đề quan hệ không xác định
dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Ví dụ:
|
Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.
Ví dụ:
|
Mệnh đề quan hệ rút gọn
1. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng V_ing
Cách này được dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Ví dụ:
|
2. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Vp2
Cách này được dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động
Ví dụ:
|
3. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng to V
Được dùng khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so.
Ví dụ:
|
4. Rút gọn mệnh đề bằng cách dùng cụm danh từ
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ bằng cách bỏ who ,which và be.
Ví dụ:
|