CÂU HỎI ĐUÔI
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Công thức chung
S + V + ………….., trợ từ + S?
|
Ví dụ:
|
Câu hỏi đuôi với thì động từ
Tense
|
Examples for positive statement
|
|
Present Simple
(hiện tại đơn)
|
To Be
|
She is Vietnamese, isn't she?
|
Other Verbs
|
They do morning exercise regularly, don't they?
|
|
Present Continuous
(hiện tại tiếp diễn)
|
The children are sleeping, aren't they?
|
|
Past Simple
(quá khứ đơn)
|
To Be
|
You were at home, weren't you?
|
Other Verbs
|
She cleaned her room, didn't she?
|
|
Past Continuous
(quá khứ tiếp diễn)
|
Phuong was watching television, wasn't she?
|
|
Present Perfect
(Hiện tại hoàn thành)
|
She has written ten letters, hasn't she?
|
|
Present Perfect Continuous
(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
|
They have been travelling since last October, haven't they?
|
|
Past Perfect
(quá khứ hoàn thành)
|
You had had lunch, hadn't you?
|
|
Past Perfect Continuous
(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
|
He had been running, hadn't he?
|
|
Future Simple
(tương lai đơn)
|
She will bring you a cup of tea, won't she?
|
|
Future Continuous
(tương lai đơn)
|
He will be arriving soon, won't he?
|
|
Future Perfect
(tương lai hoàn thành) |
They will have forgotten everything, won't they?
|
|
Future Perfect Continuous
(tương lai hoàn thành tiếp diễn)
|
He will have been cooking all day, won't he?
|
|
Modal Verb
(động từ khuyết thiếu) |
Thanh must stay at home, mustn't he?
|
Câu hỏi đuôi với những trường hợp đặc biệt
NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý |
♦ Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau: a. "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "needn't" Ví dụ: They must study hard, needn't they? b. "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "must" Ví dụ: You mustn't come late, must you? c. “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau must. Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? d. “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have/has căn cứ theo chủ ngữ của câu. Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? |
♦ Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ: + Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won't he? I don’t believe Mary can do it, can she? + Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? |
|
« NEED vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên: + Nếu "need" là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ. Ví dụ: She needs to water the flowers in the morning, doesn't she? + Nếu "need" là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need. Ví dụ: I need do it by myself, needn’t I? |