logo-img

Thông báo

Bài học

Unit 84: Trọng âm của các từ có đuôi đặc biệt

Unit 84: Trọng âm của các từ có đuôi đặc biệt

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

297

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/12/21 05:13:46

Mô tả

Unit 84: Trọng âm của các từ có đuôi đặc biệt

(Vào BÀI HỌC xem video, quan sát khẩu hình và luyện tập phát âm)

 

Lesson 1 - Trọng âm chính của từ kết thúc bằng –ion hoặc -ian

1. Main stress of words ending in –ion (Trọng âm của từ kết thúc bằng -ion )

o Một số danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ion vào sau động từ để chỉ khái niệm tương ứng.

o Các danh từ có đuôi -ion, luôn có trọng âm chính ở âm tiết ngay trước đuôi đó.

- decision (quyết định)
- information collection (sự thu thập thông tin)
- According to tradition, Tet is our most important celebration and family reunion. 
(Theo truyền thống, Tết ngày lễ dịp sum vầy gia đình quan trọng nhất của chúng tôi.)

2. Main stress of words ending in –ian (Trọng âm của từ kết thúc bằng -ian )

o Một số danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ian vào sau các từ khác để chỉ nghề nghiệp hoặc quốc tịch.

  • Electrician Thợ điện
  • Indian physician Nhà vật lý người Ấn Độ
  • That Brazilian magician is a Christian vegetarian. 
    Ảo thuật gia Braxin đó là một người ăn chay theo đạo Thiên Chúa.

o Các danh từ có đuôi -ian, luôn có trọng âm chính ở âm tiết ngay trước đuôi đó.

3. Exercise

Lesson 2 - Trọng âm chính của từ kết thúc bằng –al hoặc -ic

1. Trọng âm chính của tính từ/ danh từ kết thúc bằng đuôi -al

  • Một số tính từ và danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -alvào sau danh từ hoặc động từ. Các tính từ hoặc danh từ có đuôi -alkhông làm thay đổi trọng âm của danh từ hoặc động từ gốc.
  • Essential (thiết yếu)
  • Global natural disaster(thảm họa thiên nhiên mang tính toàn cầu)
  • Environmental pollution has become a national social issue. 
    (Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vần đề xã hội mang tính quốc gia.)

2. Trọng âm chính của tính từ kết thúc bằng đuôi -ic

  • Một số tính từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ic vào sau các danh từ. Các tính từ có đuôi -icluôn có trọng âm chính nhấn vào âm tiết ngay trước đuôi đó.
  • Scientific (liên quan tới khoa học)
  • The romantic and poetic scenery (phong cảnh lãng mạn và nên thơ)
  • According to scientific research, there was a dramatic fall in a number of aquatic species. (Theo nghiên cứu khoa học, có một sự giảm đáng kể trong các loài sống dưới nước.)

3. Exercise

Lesson 3 - Trọng âm chính của từ kết thúc bằng –ese hoặc -ee

1. Trọng âm chính của danh từ kết thúc bằng đuôi -ese

  • Một số danh từ thường là chỉ quốc tịch, được hình thành bằng cách thêm đuôi -ese vào sau danh từ riêng chỉ tên quốc gia đó. Các danh từ hoặc tính từ có đuôi -ese thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết chứa đuôi đó. Như vậy trọng âm chính của các từ chứa đuôi -ese nằm ở âm tiết cuối cùng.
  • Obese (Béo phì, mập)
  • These obese Chinese people (Những người Trung Quốc béo mập này)

2. Trọng âm chính của danh từ kết thúc bằng đuôi -ee

  • Một số danh từ thường chỉ người được hình thành bằng cách thêm đuôi -ee vào sau các động từ. Các danh từ có đuôi -ee thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết chứa đuôi đó.
  • Addressee (người nhận (thư)
  • Three guarantee letters for the addressee (ba bức thư bảo lãnh cho người nhận thư)
  • The attendee can disagree with the guarantee letter of the refugee.
    (người tham dự có thể phủ quyết thư bảo lãnh của người tị nạn.)

3. Exercise

Lesson 4 - Trọng âm chính của từ kết thúc bằng –logy hoặc -graphy

1. Trọng âm chính của danh từ kết thúc bằng đuôi -logy

o Những từ kết thúc bằng đuôi -logy thường mang nghĩa là các môn học, ngành học, hoặc một lĩnh vực nghiên cứu nào đó. Trọng âm chính của từ kết thúc bởi đuôi -logy thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Nói cách khác, hầu hết các từ kết thúc bởi đuôi -logy có trọng âm chính rơi vào âm tiết ngay trước đuôi -logy.

dụ:

  • climatologyklaɪməˈtɒlədʒi/ (n.)khí hậu học
  • biology/baɪˈɒlədʒi/ (n.)sinh học
  • ecology/iˈkɒlədʒi/ (n.)sinh thái học
  • zoology/zuˈɒlədʒi/ (n.)động vật học

Luyện tập:

  • Geology (địa chất học)
  • technology in biology(công nghệ trong sinh học)
    She is interested in sociology and ecology. (Cô ấy có niềm đam mê với xã hội học và sinh thái học.)

2. Trọng âm chính của danh từ kết thúc bằng đuôi -graphy

  • Cũng giống như các từ kết thúc bằng đuôi -logy, hầu hết các từ kết thúc bằng đuôi -graphy, có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Nói cách khác, trọng âm chính của từ rơi vào ngay trước đuôi -graphy.
  • dụ:

    • geography  /dʒiˈɒɡrəfi/ (n.)địa lý
    • seismography /saizˈmɔgrəfi/  (n.)địa chấn học

Luyện tập:

  • Photography (nhiếp ảnh)
  • The biography of a geography teacher  (lý lịch của một giáo viên địa lý)
  • This library provides a bibliography of demography. 
    (Thư viện này cung cấp mục lục sách tham khảo về nhân khẩu học.)

3. Exercise

Lesson 5 - Trọng âm chính của từ kết thúc bằng –ity hoặc -itive

1. Trọng âm chính của từ kết thúc bằng đuôi -ity

o Từ kết thúc bởi đuôi -ity thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết ngay trước đuôi -ity. Từ loại của những từ kết thúc bằng đuôi -ity thường là danh từ.

  • opportunity/ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n.) cơ hội
  • community/kəˈmjuːnəti/ (n.) cộng đồng
  • generosity/ˌdʒenəˈrɒsəti/ (n.) sự hào phóng
  • quality/ˈkwɒləti/ (n.) chất lượng
  • Nationality quốc tịch
  • a physical activity for university students 
    một hoạt động thể chất dành cho các sinh viên đại học
  • I believe that creativity leads to greater productivity.
    Tôi tin rằng sự sáng tạo dẫn tới năng suất lao động cao hơn.

2. Trọng âm chính của từ kết thúc bằng đuôi -itive

o Cũng giống như các từ kết thúc bằng đuôi -ity, hầu hết các từ kết thúc bằng đuôi -itive, có trọng âm chính nhấn vào âm tiết ngay trước đuôi đó.

  • sensitive/ˈsensətɪv/ (adj.) nhạy cảm
  • positive/ˈpɒzətɪv/ (adj.) lạc quan
  • competitive/kəmˈpetətɪv/ (adj.) tính cạnh tranh
  • repetitive/rɪˈpetətɪv/ (adj.) có tính chất lặp đi lặp lại
  • Infinitive dạng nguyên thể
  • a positive result in a competitive contest
    một kết quả lạc quan trong cuộc thi đầy tính cạnh tranh
  • Repetitive dieting makes her teeth more sensitive.
    Chế độ ăn lặp đi lặp lại khiến răng cô ấy trở nên nhạy cảm hơn.

3. Exercise

 

 

Đánh giá người dùng

5

1 Ratings
100%
0%
0%
0%
0%
image not found
Unit 84: Trọng âm của các từ có đuôi đặc biệt
  • Bài học
    5
  • Lượt xem
    297
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/12/2021 05:46:13
Register ZALO