CÂU ĐIỀU KIỆN
Trong tiếng Anh Câu điều kiện (Conditional sentences) dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.
Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
Mệnh đề phụ là mệnh đề chứa “if” hay mệnh đề điều kiện, nó diễn đạt điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Công thức và cách sử dụng
Loại
|
Công thức
|
Cách sử dụng
|
0 |
If + S + V(hiện tại đơn), S+ V(hiện tại đơn) Ex: If you freeze water, it becomes a solid. |
Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên |
1 |
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ should/ may + V Ex: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. |
Diễn tả sự việc xảy ra ở hiện tại, ở tương lai |
2 |
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ should/ might + V Ex: If I were you, I would follow her advice. |
Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại |
3 |
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ should/ might + have + Ved/ V3 Ex: If I had studied the lessons, I could have |
Diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ |
Hỗn hợp |
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ should/ might + V Ex: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. |
Diễn tả nguyên nhân, kết quả của 1 sự việc |
Lưu ý: Unless = If ………not
Viết lại câu
Câu điều kiện ở dạng đảo
1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + (not) + V, S + will +V
|
2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Were + S + O/ (not) + to + V, S + would + V
|
If I were you, I would buy this house. = Were I you, I would buy this house
If I knew his address, I'd give it to you. = Were I to know his address, I’d give it to you.
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3
|