logo-img

Thông báo

Bài học

CHUYÊN ĐỀ 14: MẠO TỪ

CHUYÊN ĐỀ 14: MẠO TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

1330

Bình luận

0

Ngày đăng bài

08/11/22 10:28:25

Mô tả

MẠO TỪ

 

Khái niệm

Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thường xem nó như một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.

Cách sử dụng mạo từ

Cách sử dụng mạo từ

Ví dụ:

  • a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)
  • The blue whale is in danger of becoming extinct (Cá voi xanh có nguy cơ tuyệt chủng)

 

A/AN

Cách dùng

Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:

  • a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một".

Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.

Ví dụ:

  • An hour
  • An apple
  • I get up at a quarter past six.
  • I need an umbrella right now
  • I want to buy a dozen eggs.


Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an:

- a uniform (một bộ đồng phục)

- a university (một trường đại học)

- an hour (một giờ)

- an honest man (một người đàn ông thật thà)

- a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)

- a one-way road (đường một chiều)

- a useful way (một cách hữu ích)

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu)

- a union (một liên minh, một đồng minh)

- a unit (một đơn vị)

- a European (một người châu Âu)

- an M.A (một cử nhân)

- an honorable man (một người đáng kính)

 

THE

Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau.

Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

Dùng trước số thứ tự.

Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít.

Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.

Dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.

Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...

Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.

Dùng trước các buổi trong ngày.

Dùng trước tên của các tờ báo.

Dùng trước tên của các tổ chức.

Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ  vật.

Dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ.

Dùng trong một số cụm từ cố định.

Dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác.

Ví dụ:

  • The sun
  • I saw a cat.The cat ran away.
  • The girl that I love
  • Please give me the dictionary.
  • The only moment
  • The whale is in danger of becoming extinct. 
  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
  • The old.
  • The Netherlands 
  • The Lan

 

Những trường hợp không dùng mạo từ

Trước tên của các môn học.

Trước tên của các môn thể thao.

Trước danh từ số nhiều không xác định.

Trước danh từ không đếm được.

Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ "by".

Trước danh từ chỉ màu sắc.

Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách.

Trước tên của các bữa ăn.

Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định).

Trước tên quốc gia (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục 2), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Trước danh từ trừu tượng.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
CHUYÊN ĐỀ 14: MẠO TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    1330
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    08/11/2022 10:25:28
Register ZALO