logo-img

Thông báo

Bài học

Dạng đề thứ 5 - ĐỌC ĐIỀN

Dạng đề thứ 5 - ĐỌC ĐIỀN

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

299

Bình luận

0

Ngày đăng bài

11/11/22 04:38:05

Mô tả

Dạng đề thứ 5 - ĐỌC ĐIỀN

 

 

 Dạng bài đọc điền

Dạng bài này gồm có 5 câu (2 câu kiểm tra kiến thức về ngữ pháp và 3 câu kiểm tra hiểu biết về từ). Đây là dạng bài tập vận dụng kiến thức vào ngữ cảnh cụ thể của đoạn văn.

Để làm dạng bài tập này, trước tiên chúng ta phải nắm chắc ngữ pháp và có vốn từ vựng phong phú. Khi làm, chúng ta nên xem xét các phương án lựa chọn trước để xác định hướng làm. Tùy vào từng câu để quyết định xem có phải dịch nghĩa của câu có chứa từ cần phải điền hay không.

Ví dụ :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

 

BECOMING AN INDEPENDENT LANGUAGE LEARNER

In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (25) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organize their own language learning process. While some people seem to have an almost (26) _______ flair for language, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.

The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for you own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (27) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (28) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (29) _______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.

(Trích ta từ mã đề 407- Đề thi THPTQG 2019)


Question 25:
A. resemblance           B. relevance                 C. acquaintance           D. acceptance

Question 26: A. instinctive               B. spiritual                   C. perceptive                D. habitual

Question 27: A. success                    B. succeed                    C. successful                D. successfully

Question 28: A. who                          B. why                          C. where                       D. which

Question 29: A. because                   B. in contrast               C. though                      D. as a result

 

25

B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:
A. Resemblance /rɪˈzem.bləns/ (n): sự giống nhau, sự tương đồng
B. Relevance /ˈrel.ə.vəns/ (n): sự tương quan, sự liên quan
C. Acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (n): sự quen biết
D. Acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp thuận, sự đồng thuận

→ It is of particular relevance to st: đó là một sự tương quan đặc biệt với cái gì.

Tạm dịch: “It is of particular (25) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process.”

(Đó là một sự tương quan đặc biệt đối với việc học ngôn ngữ và thường đề cập tới cách mà những học sinh tự tin làm chủ và tổ chức quá trình học ngôn ngữ có hệ thống của chính bản thân mình.)

 

26

A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:
A. instinctive /ɪnˈstɪŋk.tɪv/ (a): theo khuynh hướng bẩm sinh
B. spiritual /ˈspɪr.ɪ.tʃu.əl/ (a): thuộc tinh thần, linh hồn
C. perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): thuộc nhận thức
D. habitual /həˈbɪtʃ.u.əl/ (a): thường thường, thông thường

→ Have an almost instinctive flair for language: gần như có một năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ

Tạm dịch: “While some people seem to have an almost (26) _______ flair for language, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.”

(Trong khi một vài người có vẻ như là có năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ, những người khác phải phụ thuộc vào những chiến lược để tối ưu hóa kỹ năng của họ và để học một ngoại ngữ hiệu quả hơn.)

 

27

A

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:
A. Success /səkˈses/ (n): sự thành công
B. Succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
C. Successful /səkˈses.fəl/ (a): đầy thành công
D. Successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): một cách đầy thành công

Ta có quy tắc: sau giới từ là V_ing hoặc N, thế nên ta loại phương án B, C, D.
→ Increase your chances of success: làm tăng cơ hội thành công của bạn

Tạm dịch: “You also increase your chances of (27) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources.”

(Bạn cũng làm tăng cơ hội thành công của bạn bằng cách học căn cứ theo những nhu cầu  và các sở thích của bạn, sử dụng các nguồn có sẵn.)

 

28

A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Bởi vì ta có ‘learners’ (mang nghĩa là ‘những người học’) là người → ta dùng đại từ quan hệ ‘who’.
→ Learners who adopt this approach: những người học mà làm theo cách tiếp cận đó.

Tạm dịch: “Research shows that learners (28) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably.”

(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách này sẽ chắc chắn mở rộng được các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể)

 

29

D

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:
        A. Because /bɪˈkəz/: bởi vì                                B. In contrast: ngược lại
        C. Though /ðəʊ/: dù, mặc dù                            D. As a result: kết quả là

→ As a result, are more likely to achieve their objectives in the longer term: kết quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.

Tạm dịch: “Research shows that learners who adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (29) _______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.”

(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách này sẽ chắc chắn mở rộng được các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và kết quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.)

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Dạng đề thứ 5 - ĐỌC ĐIỀN
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    299
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    11/11/2022 04:05:38
Register ZALO