logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 18: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Chuyên đề 18: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

201

Bình luận

0

Ngày đăng bài

03/01/23 08:51:27

Mô tả

SỰ HOÀ HỢP GIỮA
CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ, thực chất, là việc phân tích chủ ngữ (danh từ/ cụm danh từ) sẽ được kết hợp với động từ chia như thế nào cho phù hợp.

Một số động từ chia số ít

1. Danh từ không đếm được hoặc đếm được số ít

Ex:

-   Water is very necessary to our life.

-   The film is very interesting.

2. Chủ ngữ là to V hoặc V-ing

Ex:

-    Colleting stamps is my hobby.

-    To make a paper plane is very easy.

3. Đại từ bất định: everybody, everyone, everything, somebody, someone, something, nobody, no one, nothing

Ex:

-   Somebody has taken my books away.

4. Chủ ngữ chỉ khoảng cách, thời gian, tiền bạc, số lượng, đo lường, tên bộ phim,…

Ex:

-    Six miles is a long distance.

-    Two years is long enough.

-    The Fox and the Crow is a fary tale story.

5. Chủ ngữ là tên các môn học tận cùng bằng “-ics” (Physics , Economics, Mathematics), tên các môn thể thao (Athletics, Gymnastics), tên các loại bệnh (Measles, Mumps, Diabetes)

Ex:

-    Physics is my favourite subject.

6. Each/ every/ neither/ either + N số ít

Each/ every/ neither/ either + of + N số nhiều

Ex:

-    Every seat has a number.

-    Neither of my sisters likes him.

7. N and N (khi các N đề cập đến 1 người, 1 vật, biểu thức toán học)

Ex:

-    Fish and chips is Tom’s favourite.

-    Two and two is four.

8.
A pair of
A group of
One of
+ N số nhiều
+ V số ít

Ex:

-    A pair of shoes is very nice.

-    One of the pitures is beautiful.

 

2. Một số động từ chia số nhiều

1.  Danh từ số nhiều làm chủ ngữ.

Ex:

-   These students are very smart.

-   Water and oil do not mix.

2. Danh từ chỉ tập hợp (the + tính từ) (the old, the rich, the disabled,…)

Ex:

-    The rich are not always happy.

3. Danh từ số nhiều ở dạng đặc biệt (police, people, cattle, clergy, folk, poultry, …)

Ex:

-    Cattle are domestic animals.

 

 3. Một số trường hợp vừa là số ít, vừa là số nhiều

1.
N1    + 
Along with
As well as
In addition to
+    N2
+    V(N1)

Ex:

-    My sister as well as my brother likes this book.

2.
Either
Neither
Not only
 +    N1   +
or
not
but also
+    N2
+   V(N2)

Ex:

-    Neither you nor I am here.

-    Not only my sisters but   also my father knows you.

3.

A number of  + N số nhiều + V số nhiều
The number of
A great deal of
A large amount
+    N số nhiều
+    V số ít 

Ex:

- A number of my students are keen on learning English.

- The number of students in this class is small.

4. Các danh từ tập hợp (Community, Class, Public, Government, Staff, Army, Family, Team, Company)

- nếu chỉ hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều

- nếu chỉ tính chất của tập thể đó thì dùng số ít

Ex:

-    The family are having breakfast.

-    The family is very conservative.

5.

All/ Some/ Most/A lot of/ None of/

+   N số ít

+  V số ít

Half/ phân số/ phần trăm

+  N số nhiều

+  V số nhiều

Ex:

-    Most money is needed.

-    One third of the population is umemployed.

6.

There/ Here

+   V số ít

+   N số ít

+  V số nhiều

+   N số nhiều

Ex:

-    There is a picture on the wall.

-    There are two pictures on the wall.

7.    Chủ ngữ là dân tộc + V số nhiều

       Chủ ngữ là tiếng nói + V số ít

Ex:

- The Vietnamese are hard-working.

- English is so difficult to master.

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 18: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    201
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    03/01/2023 08:27:51
Register ZALO