Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ, thực chất, là việc phân tích chủ ngữ (danh từ/ cụm danh từ) sẽ được kết hợp với động từ chia như thế nào cho phù hợp.
Một số động từ chia số ít
1. Danh từ không đếm được hoặc đếm được số ít |
Ex: - Water is very necessary to our life. - The film is very interesting. |
||||
2. Chủ ngữ là to V hoặc V-ing |
Ex: - Colleting stamps is my hobby. - To make a paper plane is very easy. |
||||
3. Đại từ bất định: everybody, everyone, everything, somebody, someone, something, nobody, no one, nothing |
Ex: - Somebody has taken my books away. |
||||
4. Chủ ngữ chỉ khoảng cách, thời gian, tiền bạc, số lượng, đo lường, tên bộ phim,… |
Ex: - Six miles is a long distance. - Two years is long enough. - The Fox and the Crow is a fary tale story. |
||||
5. Chủ ngữ là tên các môn học tận cùng bằng “-ics” (Physics , Economics, Mathematics), tên các môn thể thao (Athletics, Gymnastics), tên các loại bệnh (Measles, Mumps, Diabetes) |
Ex: - Physics is my favourite subject. |
||||
6. Each/ every/ neither/ either + N số ít Each/ every/ neither/ either + of + N số nhiều |
Ex: - Every seat has a number. - Neither of my sisters likes him. |
||||
7. N and N (khi các N đề cập đến 1 người, 1 vật, biểu thức toán học) |
Ex: - Fish and chips is Tom’s favourite. - Two and two is four. |
||||
|
Ex: - A pair of shoes is very nice. - One of the pitures is beautiful. |
2. Một số động từ chia số nhiều
1. Danh từ số nhiều làm chủ ngữ. |
Ex: - These students are very smart. - Water and oil do not mix. |
2. Danh từ chỉ tập hợp (the + tính từ) (the old, the rich, the disabled,…) |
Ex: - The rich are not always happy. |
3. Danh từ số nhiều ở dạng đặc biệt (police, people, cattle, clergy, folk, poultry, …) |
Ex: - Cattle are domestic animals. |
3. Một số trường hợp vừa là số ít, vừa là số nhiều
|
Ex: - My sister as well as my brother likes this book. |
|||||||
|
Ex: - Neither you nor I am here. - Not only my sisters but also my father knows you. |
|||||||
|
Ex: - A number of my students are keen on learning English. - The number of students in this class is small. |
|||||||
4. Các danh từ tập hợp (Community, Class, Public, Government, Staff, Army, Family, Team, Company) - nếu chỉ hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều - nếu chỉ tính chất của tập thể đó thì dùng số ít |
Ex: - The family are having breakfast. - The family is very conservative. |
|||||||
|
Ex: - Most money is needed. - One third of the population is umemployed. |
|||||||
|
Ex: - There is a picture on the wall. - There are two pictures on the wall. |
|||||||
7. Chủ ngữ là dân tộc + V số nhiều Chủ ngữ là tiếng nói + V số ít |
Ex: - The Vietnamese are hard-working. - English is so difficult to master. |