ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
Cách sử dụng động từ khuyết thiếu
CAN / BE ABLE TO
CAN
|
BE ABLE TO
|
|
||
- Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả năng, năng khiếu của bản thân. Ví dụ:
|
- Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay xở mới làm được. Ví dụ:
(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra khỏi ngôi nhà đang cháy.) |
MUST / HAVE TO
MUST
|
HAVE TO
|
|
||
- Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy) - Ví dụ:
|
- Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…). - Ví dụ:
|
NEED
NEED (cần)
|
|
|||||
|
|
MUSTN’T / NEEDN’T
MUSTN’T
|
NEEDN’T
|
- Mustn’t (không được phép): mang ý cấm đoán. - Ví dụ:
|
- Needn’t (không cần thiết): mang ý nghĩa không bắt buộc. - Ví dụ:
|
SHOULD / OUGHT TO
SHOULD
|
OUGHT TO
|
|
||
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn "Must". - Ví dụ:
|
- Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng "Must". - Ví dụ:
|
SHALL / WILL
SHALL
|
WILL
|
|
||
- Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý. - Ví dụ:
|
- Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. - Ví dụ:
|
|
- Người ta dùng cấu trúc “Shall I …” để đề nghị giúp ai. - Ví dụ:
|
- Người ta dùng cấu trúc “Will you …” để đề nghị ai giúp mình. - Ví dụ:
|
MAY / MIGHT
MAY
|
MIGHT
|
|
||
- Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại.
|
- Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ. - “Might” được dùng không phải là quá khứ của “may” với mức độ “có thể” thấp hơn “may”. |
CAN / COULD
CAN
|
COULD
|
|
||
- Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. - Ví dụ:
|
- Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. - Ví dụ:
|
MODAL VERB + HAVE + VP2
MODAL PERFECT
|
Must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ |
Should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. |
|
Can't + have + Vp2: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng |
|
Needn't + have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm |
|
Needn't + have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm |
|
Could + have + Vp2: chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không |