logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 14: MẠO TỪ

Chuyên đề 14: MẠO TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

260

Bình luận

0

Ngày đăng bài

02/01/23 02:09:16

Mô tả

Chuyên đề 14: MẠO TỪ

Cách sử dụng mạo từ

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The

  • Mạo từ bất định: A/An

 

Mạo từ
Cách dùng
Không dùng

Không xác định

(A/ An)

1. A: trước danh từ danh từ đếm được số ít, để chỉ 1 người / vật được nhắn tới lần đầu, chung chung

Ex: a boy, a class

2. An: trước danh từ danh từ đếm được số ít, để chỉ 1 người / vật được nhắn tới lần đầu bằng các nguyên âm: u, e, o, a, i

Ex: an apple, an umbrella

3. A/ An đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp

Ex: a doctor, a farmer

4. A/ An dùng trong các cụm từ chỉ số lượng: a few, a little, a lot of, a plenty of, a great deal of, a number, a piece of

Ex: a little money, a number of students,

1. Không dùng mạo từ trước tháng, thứ, mùa, dịp đặc biệt của năm

Ex: in May, on Thursday, in spring, at Christmas

2. Trước các bữa ăn (trừ khi có tính từ đứng trước)

Ex:

- We have breakfast at 8.00.
He gave us a good breakfast.

3. Trước danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được với nghĩa chung chung

Ex: Elephants are interesting animals.

4. Trước các danh từ trừu tượng

Ex: happiness, freedom

5. Trước các môn thể thao, môn học

Ex: I like playing table tennis.

6. Không dùng mạo từ với hầu hết tên người hoặc tên địa điểm

Ex: France, Vietnam, New York, Africa

7. Không dùng mạo từ với các khu vực hồ, núi, đồi, đảo

Ex: Mount Everest, Lake Michigan, Morth Hill

Xác định

(The)

1. Dùng trước danh từ chỉ người/ vật đã xác định cụ thể hoặc đã đề cập trước đó

Ex: His car struck a tree. You can still see the mark on the tree.

2. Trước danh từ chỉ sự duy nhất

Ex: the Earth, the Sun, the moon

3. Đứng trước tính từ, trạng từ trong so sánh nhất

Ex: the first, the second, the only, the best

4. Đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ex: the old, the rich, the poor

5. Đứng trước tên các quốc gia có từ “Republic, State, Kingdom, Union” hoặc tên các quốc gia ở số nhiều

Ex: The United States, The Philipines, The Dominican Republic

6. Trước những từ có of theo sau

Ex: the university of London

7. Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ex: The Pacific, The Netherlands

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 14: MẠO TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    260
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    02/01/2023 02:16:09
Register ZALO