Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:
Mạo từ xác định: The
Mạo từ bất định: A/An
Mạo từ
|
Cách dùng
|
Không dùng
|
Không xác định (A/ An) |
1. A: trước danh từ danh từ đếm được số ít, để chỉ 1 người / vật được nhắn tới lần đầu, chung chung Ex: a boy, a class 2. An: trước danh từ danh từ đếm được số ít, để chỉ 1 người / vật được nhắn tới lần đầu bằng các nguyên âm: u, e, o, a, i Ex: an apple, an umbrella 3. A/ An đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp Ex: a doctor, a farmer 4. A/ An dùng trong các cụm từ chỉ số lượng: a few, a little, a lot of, a plenty of, a great deal of, a number, a piece of Ex: a little money, a number of students, |
1. Không dùng mạo từ trước tháng, thứ, mùa, dịp đặc biệt của năm Ex: in May, on Thursday, in spring, at Christmas 2. Trước các bữa ăn (trừ khi có tính từ đứng trước) Ex: - We have breakfast at 8.00. 3. Trước danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được với nghĩa chung chung Ex: Elephants are interesting animals. 4. Trước các danh từ trừu tượng Ex: happiness, freedom 5. Trước các môn thể thao, môn học Ex: I like playing table tennis. 6. Không dùng mạo từ với hầu hết tên người hoặc tên địa điểm Ex: France, Vietnam, New York, Africa 7. Không dùng mạo từ với các khu vực hồ, núi, đồi, đảo Ex: Mount Everest, Lake Michigan, Morth Hill |
Xác định (The) |
1. Dùng trước danh từ chỉ người/ vật đã xác định cụ thể hoặc đã đề cập trước đó Ex: His car struck a tree. You can still see the mark on the tree. 2. Trước danh từ chỉ sự duy nhất Ex: the Earth, the Sun, the moon 3. Đứng trước tính từ, trạng từ trong so sánh nhất Ex: the first, the second, the only, the best 4. Đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội Ex: the old, the rich, the poor 5. Đứng trước tên các quốc gia có từ “Republic, State, Kingdom, Union” hoặc tên các quốc gia ở số nhiều Ex: The United States, The Philipines, The Dominican Republic 6. Trước những từ có of theo sau Ex: the university of London 7. Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ex: The Pacific, The Netherlands |