(xem video, quan sát khẩu hình và luyện tập phát âm)
Lesson 1 - Intonation of sentence (Ngữ điệu của câu)
1. Khái niệm về ngữ điệu
- Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng khi nói (up and down)
- Nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm, hoặc tạo cảm giác khó chịu cho người nghe.
- Ngữ điệu có thể thay đổi tùy theo cảm xúc. Cùng một câu nói nhưng vui ta nói khác, buồn ta nói khác; giận, xúc động, sợ sệt, lo lắng... ta lại nói khác.
Vai trò của ngữ điệu?
Ý nghĩa của câu có thể thay đổi nếu chúng ta thay đổi ngữ điệu. Nếu nói sai ngữ điệu, người nghe có thể sẽ hiểu sai nội dung, tình cảm, thái độ của người nói.
Làm thế nào để nói đúng ngữ điệu?
Lắng nghe người bản xứ nói và nhắc lại. Sau đó ghi âm lại và so sánh với bản gốc. Nghe nhạc và xem phim tiếng Anh cũng là cách tốt giúp các bạn luyện tập với ngữ điệu đúng. Và cơ bản hơn, người học cần nắm được một số quy tắc ngữ điệu trong câu của người bản ngữ.
2. Ngữ điệu trong câu tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ngữ điệu chủ yếu gồm có:
- Ngữ điệu xuống giọng.
- Ngữ điệu lên giọng.
a) Ngữ điệu xuống giọng là ngữ điệu đọc thấp giọng ở âm tiết cuối. Loại này được dùng như sau:
- Trong câu trần thuật khẳng định hoặc phủ định.
We ‘learn ‘English.
- Trong câu cảm thán.
How interesting!
- Trong câu hỏi có từ nghi vấn như: Where, Who, What, When, How, ...
‘Where do you ‘go?
- Ở phần hai của câu hỏi lựa chọn (sau liên từ or).
‘Do you study in the ( ) morning or in the evening?
- Ở phần thứ nhất của câu hỏi tách biệt.
You ‘study at the Institute, ( ) don’t you?
- Trong câu mệnh lệnh diễn đạt ý sai khiến, đề nghị hoặc yêu cầu.
‘Stop talking.
b) Ngữ điệu lên giọng là ngữ điệu đọc lên giọng ở âm tiết cuối. Loại này được dùng như sau:
- Trong câu hỏi tổng quát (câu trả lời bằng yes hoặc no).
Can you speak English?
- Trong câu có tính chất liệt kê, trừ phần cuối.
I write, read and ‘speak ( ) English.
- Trong các đoạn câu chưa trọn vẹn.
In the evening, I ‘go to the ( ) Institute to listen to the ‘lecture on ( ) History.
- Phần đầu của câu hỏi lựa chọn (so sánh với mục 4 của ngữ điệu xuống giọng).
‘Are you a student or a ( ) pupil?
- Phần thứ hai của câu hỏi tách biệt (so sánh với mục 5 của ngữ điệu xuống giọng).
‘He is a ( ) student, isn’t he?
- Trong câu yêu cầu lịch thiệp (so sánh với ngữ điệu 6 của ngữ điệu xuống giọng).
‘Open the window, please.
‘Will you ‘close the door?
3. Game
4. Exercise
Lesson 2 - Falling intonation (Luyện tập phát âm câu có ngữ điệu đi xuống)
1. Ngữ điệu của câu hỏi
2. Ngữ điệu của câu mệnh lệnh, khuyên răn
3. Luyện tập phát âm
Lesson 3 - Rising and falling intonation
1. Ngữ điệu lên và xuống với câu hỏi
1 - NGỮ ĐIỆU CỦA CÂU HỎI YES/ NO
Câu hỏi Yes/ No là những câu hỏi không có từ để hỏi, chúng thường bắt đầu bằng 1 trợ động từ ví dụ như do, does, did, will, are, is … và chúng ta có thể trả lời bằng:
- Yes (đối với câu trả lời khẳng định)
- No (đối với câu trả lời phủ định)
Với dạng câu hỏi Yes/ No, chúng ta thường lên giọng ở cuối câu.
2 - NGỮ ĐIỆU CỦA CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI
Câu hỏi có từ để hỏi là các câu hỏi bắt đầu bằng các từ như What, Who, When, Where, Why, How.
Với loại câu hỏi này, chúng ta cần xuống giọng ở cuối câu.
2. Exercise
Lesson 4 - Game and Exercise
1. Game
2. Exercise