logo-img

Thông báo

Bài học

Chuyên đề 22: TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ

Chuyên đề 22: TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

177

Bình luận

0

Ngày đăng bài

03/01/23 10:07:22

Mô tả

TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
(THE ORDERS OF THE ADJECTIVE)

Trật tự của tính từ

Khi dùng từ hai tính từ trở lên để miêu tả cho một danh từ, nếu các tính từ cùng loại thì ta phân cách chúng bằng dấu phẩy, còn nếu khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau.

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: OSASCOMP

Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose


Trong đó:

  1. Nhận xét (Opinion): useful (hữu ích), beautiful (đẹp), interesting (thú vị), lovely (đáng yêu), delicious (ngon miệng)

  2. Kích cỡ (Size): big (to), small (nhỏ), huge (khổng lồ), tiny (bé xíu), long (dài), short (ngắn)

  3. Tuổi thọ (Age): old (già, cũ), young (trẻ), new (mới), ancient (cổ đại), modern (hiện đại),...

  4. Hình dáng (Shape): round (tròn), triangle (tam giác), cubic (hình hộp), heart-shaped (hình trái tim), square (hình vuông)...

  5. Màu sắc (Color): black (đen), red (đỏ), white (trắng), blue (xanh), yellow (vàng)

  6. Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, English, Indian, Thai, German, American,...

  7. Chất liệu (Material): silk (lụa), gold (vàng), silver (bạc), wooden (gỗ), metal (kim loại),

  8. Mục đích (Purpose): sitting, sleeping, wedding, waiting...

EX:

A beautiful old Indian lamp. (Một chiếc đèn Ấn Độ cổ tuyệt đẹp.)
A luxurious big new red Japanese car. (Một chiếc ô tô Nhật Bản to mới màu đỏ sang trọng.)

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Chuyên đề 22: TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    177
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    03/01/2023 10:22:07
Register ZALO