logo-img

Thông báo

Dạng đề thứ 4 - TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA

Dạng đề thứ 4 - TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA

course-meta
Người học

Tổng lượt xem

211

Bình luận

0

Ngày đăng bài

11/11/22 03:36:16

Mô tả

Dạng đề thứ 4

TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA

 

 

Dạng bài từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Dạng bài này gồm có 2 câu tìm từ/ cụm từ đồng nghĩa và 2 câu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa. Các từ/ cụm từ này có thể là cụm động từ, cụm từ cố định, thành ngữ hoặc từ đơn.

Để làm dạng câu hỏi này chúng ta nên dịch câu, căn cứ vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của cụm từ gạch chân/ in đậm. Sau đó, dùng vốn từ vựng của mình để xét nghĩa các phương án và dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án đúng.

Ví dụ 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.

     A. dress in loose clothes                                              B. spend money freely     

     C. save on daily expenses                                            D. put on tighter belts

(Trích ra từ mã đề 401 – đề thi THPT Quốc Gia 2018)


♦ Ta có
:

Tạm dịch: Với sự gia tăng giá ở hầu hết mọi nhu cầu tiêu dùng, nhiều người đã phải sống thắt lưng buộc bụng vì lo rằng sẽ lâm vào cảnh khó khăn túng thiếu nguồn tài chính.

→ Tighten one’s belt (idm): sống chắt chiu, chi li; sống thắt lưng buộc bụng

Xét các đáp án:

  1. mặc đồ nới lỏng hơn, rộng hơn
  2. tiêu tiền một cách thoải mái
  3. tiết kiệm những khoản chi tiêu hàng ngày 
  4. đeo thắt lưng chật hơn

→ Tighten one’s belt >< Spend money freely → Đáp án là B.

♦ Cấu trúc khác cần lưu ý:

  • For fear of/ that sth/doing sth: vì lo rằng điều gì đặc biệt sẽ xảy ra.

  • Put on sth (phr.v): mặc đồ.

  • Save on sth (phr.v): chi tiêu ít hơn cho cái gì.

  • Get into sth (phr.v): trở nên quan tâm đến một hoạt động hay chủ đề gì; bắt đầu có liên quan, dính dáng, lâm vào tình huống nào đó.

Ví dụ 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19: These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.

     A. caught                           B. recalled                         C. released                         D. revised

(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)


♦ Ta có
:

Tạm dịch: Những bức hình đó đã gợi lại rất nhiều những kỷ niệm ngọt ngào trong chuyến đi của chúng tôi tới Hà Nội vào năm ngoái.
à Brought back: làm nhớ lại, gợi lại.

Xét các đáp án:

  1. Catch /kætʃ/ (v): bắt kịp, nắm lấy
  2. Recall /rɪˈkɔːl/ (v): làm gợi lại
  3. Release /rɪˈliːs/ (v): công bố, phát hành
  4. Revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn lại bài, sửa lại

→ Đáp án là B

Ví dụ 3:

Question 20: At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.

     A. protected                      B. admitted                       C. discussed                      D. denied

(Trích ra từ mã đề 407 – đề thi THPT Quốc Gia 2019)


♦ Ta có
:

Tạm dịch: Ban đầu, John nói anh ta không làm vỡ cái bình hoa, nhưng sau đó anh ấy đã thừa nhận nó.

→ Accepted: chấp nhận, thừa nhận

Xét các đáp án:

  1. Protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
  2. Admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận, công nhận
  3. Discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
  4. Deny /dɪˈnaɪ/ (v): từ chối, chối bỏ

→ Đáp án là B

 

Bài học

Đánh giá người dùng

0

0 Ratings
0%
0%
0%
0%
0%
image not found
Dạng đề thứ 4 - TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA
  • Bài học
    0
  • Lượt xem
    211
  • Bình luận
    0
  • Đánh giá
  • Ngày
    11/11/2022 03:16:36
Đăng ký TƯ VẤN QUA ZALO